Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Nội dung bài học Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 bao gồm kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập liên quan đến phép tính cộng có có nhớ được HOC 247 tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây, mời các em cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 SGK Chân trời sáng tạo tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 SGK Chân trời sáng tạo tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

Ví dụ: 29 + 5 = ?

9 cộng 5 bằng 14, viết 14, nhớ 1

2 thêm 1 bằng 3, viết 3

Vậy, 29 + 5 = 34

Ví du: 29 + 25 = ?

9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1

2 cộng 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy, 29 + 25 = 54

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

Dạng 2: So sánh

- Thực hiện phép tính cộng

- So sánh kết quả và điền dấu >; <; =

Dạng 3: Điền số còn thiếu vào bảng/sơ đồ

- Lần lượt thực hiện các phép toán theo thứ tự trong sơ đồ cho trước.

- Điền kết quả vào ô trống tương ứng.

Dạng 4: Toán đố

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “tất cả“; “tổng“, "thêm vào"... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 35 + 42

b) 16 + 32

Hướng dẫn giải

a) 

b) 

Câu 2: Điền dấu >; <; =

a) 24 + 4 .......... 67 + 12

b) 36 + 15 ....... 31 + 10

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

24 + 4 = 28

67 + 12 = 79

Mà 28 < 79 nên 

24 + 4 .< 67 + 12

b) Ta có:

36 + 15 = 51

31 + 10 = 41

Mà 51 > 41 nên 

36 + 15 > 31 + 10

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải

Ta có: 

20 + 26 = 46

46 + 35 = 81

Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 46 và 81

Câu 4: Đàn gà nhà Lan có trong đó có 37 con gà trống và 25 con gà mái. Hỏi đàn gà nhà Lan có tất cả bao nhiêu con gà?

Hướng dẫn giải

Số con gà nhà Lan có là:

37 + 25 = 62 (con gà)

Đáp số: 62 con gà

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Thực hành 1 trang 86 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Đặt tính rồi tính. 

49 + 34                58 + 23              37 + 46

68 + 7                  79 + 6                7 + 84

Hướng dẫn giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{49}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\)                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,75}\end{array}\)                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,85}\end{array}\)                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)

3.2. Giải bài 1 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tính nhẩm.

9 + 3                8 + 6                   6 + 5                  7 + 4

5 + 9                4 + 8                   5 + 6                  6 + 7

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết

9 + 3 = 12                 8 + 6 = 14                  6 + 5 = 11                 7 + 4 = 11

5 + 9 = 14                 4 + 8 = 12                  5 + 6 = 11                 6 + 7 = 13

3.3. Giải bài 2 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tính:

a) 26 + 4 + 2

    26 + 6

b) 45 + 5 + 3

    45 + 8

c) 58 + 2 + 32

    58 + 3

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) 26 + 4 + 2 = 30 + 2 = 32

    26 + 6 = 32

b) 45 + 5 + 3 = 50 + 3 = 53

    45 + 8 = 53

c) 58 + 2 + 32 = 60 + 32 = 92

    58 + 34 = 92

3.4. Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Điền dầu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm

      10 + 5  .?.  12 + 3

      80 + 4  .?.  82 + 3

      7 + 3+ 5  .?.  7 + 5 + 3

      19 + 1 + 6  .?.  19 + 5 + 1

Hướng dẫn giải

Tính giá trị của hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{\underbrace {10 + 5}_{15}\,\,\, = \,\,\,\;\underbrace {12 + 3}_{15}}\\{\underbrace {80 + 4}_{84}\;\,\,\, < \,\,\,\;\underbrace {82 + 3}_{85}}\\{\underbrace {7 + 3 + 5}_{15}\,\,\, = \,\,\,\;\;\underbrace {7 + 5 + 3}_{15}}\end{array}\\\underbrace {19 + 1 + 6}_{26}\,\,\, > \,\,\,\;\underbrace {19 + 5 + 1}_{25}\end{array}\)

3.5. Giải bài 4 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tính tổng để cất sách vào ba lô thích hợp.

Giải bài 4 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

Ta có:

         61 + 9 + 7 = 70 + 7 = 77 ;

         3 + 9 + 67  = 12 + 67 = 79 ;

         63 + 5 + 7 = 68 + 7 = 75.

Vậy ta cất sách vào ba lô như sau:

3.6. Giải bài 5 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Tính:

Giải bài 5 trang 87 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

- Quan sát ví dụ mẫu rồi viết phép tính thích hợp.

- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi ghi kết quả.

Lời giải chi tiết

3.7. Giải bài 6 trang 88 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Có 47 con thỏ xám. Số thỏ trắng nhiều hơn số thỏ xám là 18 con. Hỏi có bao nhiêu con thỏ trắng?

Giải bài 6 trang 88 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để tìm số con thỏ xám và số thỏ trắng nhiều hơn số thỏ xám, từ đó hoàn thành tóm tắt.

- Để tìm số con thỏ trắng ta lấy số con thỏ xám cộng với 18 con.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Thỏ xám:           47 con

Thỏ trắng nhiều hơn thỏ xám: 18 con

Thỏ trắng:            … con ?

Bài giải

Có số con thỏ trắng là:

47 + 18 = 65 (con)

Đáp số: 65 con.

3.8. Giải Thử thách trang 88 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Giúp bạn Sóc đi đúng đường để tìm được hạt dẻ.

Giải Thử thách trang 88 SGK Toán 2 tập 1 CTST

Hướng dẫn giải

Tính tổng 24 + 9 = 33.

Tìm phép tính cộng có số hạng là 33 rồi tính tổng, ...

Tiếp tục như vậy sẽ tìm được hạt dẻ.

Lời giải chi tiết

Ta có:  

• 24 + 9 = 33 ; phép cộng có số hạng là 33 là 33 + 9 .

• 33 + 9 = 42 ; phép cộng có số hạng là 42 là 42 + 8.

• 42 + 8 = 50 ; phép cộng có số hạng là 50 là 50 + 9.

•  50 + 9 = 59 ; phép cộng có số hạng 59 là 59 + 8.

•  59 + 8 = 67 ; phép cộng có số hạng là 67 là 67 + 9.

•  67 + 9 = 76 ; phép cộng có số hạng là 76 là 76 + 6.

•  76 + 6 = 82 ; phép cộng có số hạng là 82 là 82 + 9.

•  82 + 9 = 91 ; phép cộng có số hạng là 91 là 91 + 5.

Vậy đường đi đúng để Sóc tìm được hạt dẻ là:

 

Ngày:11:40 07/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!

Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.