Giải Toán lớp 2 Bài 9: Ki - lo - mét SGK Chân trời sáng tạo tập 2
Giải Toán lớp 2 Bài 9: Ki - lo - mét SGK Chân trời sáng tạo tập 2
Ki - lo - mét có độ lớn như thế nào so với mét? Mời các em học sinh cùng HOC247 trả lời câu hỏi này thông qua nội dung bài học Ki - lo - mét SGK Toán lớp 2. Đồng thời bài giảng còn giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 9: Ki - lo - mét SGK Chân trời sáng tạo tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Đơn vị đo độ dài ki-lô-mét, kí hiệu và độ lớn của ki-lô-mét, mối quan hệ của ki-lô-mét với đơn vị mét.
1 km = 1000 m
- Các phép tính cộng, trừ và toán đố liên quan.
- Ứng dụng của đơn vị ki-lô-mét trong cuộc sống. Ví dụ như: đo quãng đường giữa hai tỉnh
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo
Em ghi nhớ cách quy đổi các đơn vị
Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với các số có đơn vị độ dài
Với các số cùng đơn vị đo, thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Dạng 3: Tính độ dài đường gấp khúc
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
23km + 39km = .....
Hướng dẫn giải
23km + 39km = 62km
Cần điền vào chỗ chấm là 62km.
Câu 2: Tính độ dài quãng đường từ A đến D (đi qua B và C)
Hướng dẫn giải
Quãng đường từ A đến D (đi qua B và C) có độ dài bằng độ dài đường gấp khúc ABCD
Độ dài quãng đường từ A đến D (đi qua B và C) là:
23 + 42 + 48 = 113 km
Đáp số: 113 km
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) ....m = 1km
b) 5 km = ..... m
Hướng dẫn giải
a) Vì 1km = 1000m nên số cần điền vào chỗ chấm là 1000
b) 1 km = 1000 m nên 5 km = 5000 m
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành 1 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Hướng dẫn giải
Em quan sát ví dụ mẫu rồi viết lại các độ dài trên với đơn vị ki-lô-mét vào vở.
Lời giải chi tiết
1 km 5 km 61 km 1 000 km
3.2. Giải Thực hành 2 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Đọc các số đo.
Hướng dẫn giải
Em thực hiện đọc các số tự nhiên rồi đọc tên đơn vị đo độ dài cm, dm, m hoặc km theo sau cho thích hợp.
Lời giải chi tiết
17 cm đọc là: Mười bảy xăng-ti-mét
8 dm đọc là: Tám đề-xi-mét
5 m đọc là: Năm mét
92 km đọc là: Chín mươi hai ki-lô-mét
3.3. Giải Thực hành 3 trang 63 SGK Toán 2 tập 2 CTST
a) Đo bàn tay em b) So sánh độ dài sải tay em với 1 m
Hướng dẫn giải
a) Em tiến hành đo chiều dài ngón tay trỏ và chiều dài bàn tay với đơn vị là xăng-ti-mét.
b) Đo độ dài sải tay và so sánh với 1 mét.
Lời giải chi tiết
Đối với từng bạn, chiều dài bàn tay và sải tay có thể khác nhau.
Em có thể tham khảo số đo dưới đây:
a) Ngón trỏ của em dài 5 cm.
Bàn tay em dài 10 cm.
b) Sải tay em dài 1 m.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.4. Giải bài 1 trang 64 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Số?
1 km = ? m ? m = 1 km
1 m = ? dm ? dm = 1 m
1 m = ? cm ? cm = 1 dm
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách đổi:
1 km = 1 000 m 1 m = 10 dm
1 m = 100 cm 1 dm = 10 cm
Lời giải chi tiết
1 km = 1 000 m 1 000 m = 1 km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 10 cm = 1 dm
3.5. Giải bài 2 trang 64 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Nhìn hình vẽ, trả lời các câu hỏi.
a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải
a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 60 km
b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 45 km + 30 km
Lời giải chi tiết
Quan sát hình vẽ ta có:
a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 60 km.
b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 45 km + 30 km = 75 km
3.6. Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 2 tập 2 CTST
Quan sát bản đồ.
b) Thành phố Cao Bằng và thành phố Lạng Sơn, nơi nào xa thành phố Hà Nội hơn?
Thành phố Hà Nội và thành phố Huế, nơi nào gần thành phố Vinh hơn?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát bản đồ để xác định quãng đường Hà Nội – Vinh, Huế - Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ.
b) Em xác định quãng đường Cao Bằng – Hà Nội và Lạng Sơn - Hà Nội rồi so sánh hai quãng đường với nhau.
Xác định quãng đường TP. Hà Nội – Vinh và TP. Huế - Vinh và trả lời nơi nào gần TP. Vinh hơn.
Lời giải chi tiết
Quan sát bản đồ ta thấy các quãng đường có độ dài như sau:
a) Hà Nội – Vinh: 308 km
Huế - Vinh: 368 km
Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ: 174 km
b) Thành phố Cao Bằng – Thành phố Hà Nội: 285 km
Thành phố Lạng Sơn – Thành phố Hà Nội: 169 km
Ta có 285 km > 169 km nên thành phố Cao Bằng xa Hà Nội hơn thành phố Lạng Sơn.
Ta có 308 km < 368 km nên Thành phố Hà Nội gần thành phố Vinh hơn thành phố Huế.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Sau đây mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập cách nhận biết các hình khối đã học đã học nhé thông qua nội dung dung bài Thực hành và trải nghiệm chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể được HOC247 biên soạn dưới đây với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm và bài tập có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2.
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các dạng toán về hình học và đo lường đã học thông qua nội dung bài học dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.
Mời các em học sinh tham khảo nội dung bài Ôn tập phép nhân và phép chia được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và giải quyết dạng toán một cách dễ dàng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Mời các em học sinh cùng HOC247 ôn tập các toán về phép cộng và phép trừ đã học trong chương trình Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo!
Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh có thể giải các dạng Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.