Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Cánh Diều

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Cánh Diều

Bài giảng Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Giải Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 SGK Cánh Diều

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

- Biết cách đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ 

- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)

- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.

- Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.

1.2. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số 

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: 

a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

H1 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

H2 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Hướng dẫn giải

a) Có 97 – 7 = 90 5 + 90 = 95

98 – 3 = 95

Vậy những phép tính có cùng kết quả là: 5 + 90 và 98 – 3.

b) Có 35 + 1 = 36 14 + 20 = 34 49 – 10 = 39

Phép tính có kết quả bé nhất là: 14 + 20.

Câu 2: Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Hướng dẫn giải

Nhà bác Bình có số con bò là:

28 – 12 = 16 (con)

Đáp số: 16 con bò.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Luyện tập, thực hành câu 1 trang 8 SGK Toán 2 CD

Tính:

a) 10 + 3                14 – 4                 10 + 9

   10 + 6                 17 – 7                 19 – 9

b) 13 + 5                19 – 4                 12 + 3

  11 + 6                  18 – 5                 3 + 12

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính.

Lời giải chi tiết:

a) 10 + 3 = 13                  14 – 4 = 10                 10 + 9 = 19

   10 + 6 = 16                  17 – 7 = 10                 19 – 9 = 10

b) 13 + 5 = 18                  19 – 4 = 15                 12 + 3 = 15

  11 + 6 = 17                    18 – 5 = 13                 3 + 12 = 15

3.2. Giải Luyện tập, thực hành câu 2 trang 8 SGK Toán 2 CD

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,57}\end{array}\)    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,77}\end{array}\)    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{30}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\)    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\)    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\)

3.3. Giải Luyện tập, thực hành câu 3 trang 8 SGK Toán 2 CD

Tính:

a) 80 + 10                        40 + 20 + 10                    50 + 10 + 20

    60 – 40                         80 – 30 + 40                    30 + 60 – 50 

b) 7 + 3 + 4                      9 + 1 – 5                          8 + 2 – 1 

    10 + 2 + 1                    13 – 3 – 4                         15 – 5 + 3

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 80 + 10 = 90

   40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70

   50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80

   60 – 40 = 20

   80 – 30 + 40 = 50 + 40 = 90

   30 + 60 – 50 = 90 – 50 = 40

b) 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14

    9 + 1 – 5 = 10 – 5 = 5

    8 + 2 – 1 = 10 – 1 = 9

    10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13

    13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6

    15 – 5 + 3 = 10 + 3 = 13

3.4. Giải Luyện tập, thực hành câu 4 trang 8 SGK Toán 2 CD

Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:

Giải Luyện tập, thực hành câu 4 trang 8 SGK Toán 2 CD

Phương pháp giải:

- Quan sát kĩ các phép tính đã cho rồi tìm lỗi sai, từ đó sửa lại thành phép tính đúng.

- Cách đặt tính rồi tính:

+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

+ Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Phép tính thứ nhất đặt tính đúng nhưng tính sai.

Phép tính thứ hai và thứ ba đặt tính sai nên kết quả cũng sai (ta phải đặt các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau).

Các phép tính được sửa lại cho đúng như sau:

3.5. Giải Luyện tập, thực hành câu 5 trang 9 SGK Toán 2 CD

Trên xe buýt có 37 người, tới điểm dừng có 11 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

Giải Luyện tập, thực hành câu 5 trang 9 SGK Toán 2 CD

Phép tính: 

Trả lời: Trên xe buýt còn lại   người. 

Phương pháp giải:

Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người xuống xe ở điểm dừng, hay ta thực hiện phép tính 37 – 11.

Lời giải chi tiết:

Phép tính: 37 – 11 = 26.

Trả lời: Trên xe buýt còn lại 26 người.

3.6. Giải Vận dụng câu 1 trang 9 SGK Toán 2 CD

Thực hành “Lập phép tính”.

Giải Vận dụng câu 1 trang 9 SGK Toán 2 CD

Phương pháp giải:

Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì hoặc hiệu của hai số bất kì, từ đó dựa vào các số đã cho viết phép cộng hoặc phép trừ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ các số 25, 10, 35 ta lập được các phép tính như sau:

25 + 10 = 35                   10 + 25 = 35

35 – 25 = 10                   35 – 10 = 25.

Ngày:16:33 29/09/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài Ôn tập chung trang 96 bên dưới đây được HOC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2 Cánh Diều. HOC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Em vui học toán bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, đồng thời sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là bài Em ôn lại những gì đã học, mời các em cùng tham khảo.