Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 40: Luyện tập chung trang 80 SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 40: Luyện tập chung trang 80 SGK Cánh diều tập 1

Bài Luyện tập chung trang 80 bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 40: Luyện tập chung trang 80 SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 40: Luyện tập chung trang 80 SGK Cánh diều tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”

+ Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”

+ Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”

- Ta có thể dùng ca 1 lít để đong nước

- Lít là đơn vị đo dung tích

- Lít viết tắt là l

1.2. Dạng bài tập

a) Dạng 1: Tính

- Em thực hiện phép tính với các số.

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

- Viết đơn vị Ki-lô-gam hoặc lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là ki-lô-gam hoặc lít)

- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

b) Dạng 2: Bài toán

- Đọc và phân tích đề.

- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Mỗi đồ vậy đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ):

H1. Luyện tập chung trang 80 SGK CD tập 1

a) Số ?

Đồ vật

Bình

Ấm

Can

Số lít nước

2

?

?

?

b) Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?

Hướng dẫn giải

a)

Đồ vật

Bình

Ấm

Can

Số lít nước

2

3

5

7

b)

Vì 2 l < 3 l < 5 l < 7 l nên đồ vật đựng nhiều nước nhất là Can, đồ vật đựng ít nước nhất là Bình.

Câu 2: Có năm túi gạo sau:

H2. Luyện tập chung trang 80 SGK CD tập 1

a) Muốn lấy hai túi để được 13 kg gạo thì phải lấy ra hai túi gạo nào?

b) Muốn lấy ba túi để được 9 kg gạo thì phải lấy ra ba túi gạo nào?

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 6 kg + 7 kg.

Vậy muốn lấy hai túi để được 13 kg gạo thì phải lấy ra hai túi gạo 6 kg và 7 kg.

b) Ta có: 2 kg + 3 kg + 4 kg = 9 kg

Vậy muốn lấy ba túi để được 9 kg gạo thì phải lấy ra ba túi gạo 2kg, 3 kg và 4 kg.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

H1. Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

H2. Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

a) Quan sát cân rồi đọc số đo trên mỗi cân, từ đó tìm được cân nặng của túi gạo hoặc cân nặng của bạn Lan.

b) Để tìm số thay cho dấu ? trong ô trống ta tính tổng số lít ghi trên các can hoặc bình.

Lời giải chi tiết

a)

b) Ta có:  10 \(l\) + 3 \(l\) + 3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 22 \(l\).

Vậy ta có kết quả như sau:

3.2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Quả sầu riêng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

H1. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Chiếc can đang đựng 5 \(l\) nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy can?

H2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau. Từ đó, để tìm cân nặng của quả sầu riêng ta tính tổng cân nặng của hai quả cân rồi lấy kết quả đó trừ đi 1kg.

b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước, do đó để đầy can ta lấy 10 \(l\) trừ đi số lít nước đã có trong can, hay ta lấy 10 \(l\) trừ đi 5 \(l\).

Lời giải chi tiết

a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau.

Cân nặng của 2 quả cân ở đĩa cân bên trái là:

2 kg + 2 kg = 4 kg

Cân năng của quả sầu riêng là:

4 kg – 1 kg = 3 kg

Vậy quả sầu riêng cân nặng 3 kg.

b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước.

Để đầy can thì phải đổ thêm số lít nước là:

10 \(l\) – 5 \(l\) = 5 \(l\)

Vậy phải đổ thêm 5 \(l\) nước nữa thì đầy can.

3.3. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Em hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63 kg.

Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

- Quan sát cân rồi đọc số đo chỉ tổng cân nặng của mẹ và em bé trên cân.

- Để tìm cân nặng của em bé ta lấy tổng cân nặng của mẹ và em bé trừ đi cân nặng của mẹ.

Lời giải chi tiết

Số chỉ trên cân là 70. Do đó, tổng cân nặng của mẹ và em bé là 70kg.

Em bé cân nặng số ki-lô-gam là:

70 – 63 = 7 (kg)

Đáp số: 7 kg.

3.4. Giải bài 4 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Buổi sáng cửa hàng bán được 35 \(l\) sữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15 \(l\) sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì () và hỏi gì (), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số lít sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số lít sữa buổi sáng cửa hàng bán được cộng với số lít sữa buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Buổi sáng bán: 35 \(l\)

Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 15 \(l\)

Buổi chiều bán:

?

\(l\)

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là:

35 + 15 = 50 (\(l\))

Đáp số: 50 \(l\).

3.5. Giải bài 5 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

Giải bài 5 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

Quan sát các đồ vật trong thực tế, có thể đọc số đo dung tích của mỗi vật, từ đó tìm được các đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

Lời giải chi tiết

Ví dụ mẫu:

- Chai nước mắm Đệ nhị có thể chứa đầy được 1 \(l\).

- Phích nước Rạng Đông có thể chứa đầy được 2 \(l\).

- Ấm đun nước có thể chứa đầy được 3 \(l\).

- Bình thủy tinh ngâm thuốc có thể chứa đầy được 10 \(l\).

- Bình đựng nước lọc có thể chứa đầy được 20 \(l\).

Ngày:10:24 10/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài Ôn tập chung trang 96 bên dưới đây được HOC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2 Cánh Diều. HOC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Em vui học toán bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, đồng thời sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là bài Em ôn lại những gì đã học, mời các em cùng tham khảo.