Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 50: Ôn tập trang 100 SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 50: Ôn tập trang 100 SGK Cánh diều tập 1

Bài Ôn tập sau đây gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ và đồng thời sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 50: Ôn tập trang 100 SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 50: Ôn tập trang 100 SGK Cánh diều tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tia số

Trên tia số

- Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất

- Mỗi số lớn hơn số bên trái nó và bé hơn số bên phải nó.

1.2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

a) Đặt tính rồi tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.

b) Bài toán

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

 Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

1.3. Hình phẳng

- Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.

- Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.

- Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì được gọi là ba điểm thẳng hàng.

- Nối các điểm không thẳng hàng bằng các đoạn thẳng theo thứ tự thích hợp để tạo được đường gấp khúc.

- Độ dài đường gấp khúc được tính bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

1.4. Khối lượng, lít

a) Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”

- Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”

- Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”

b) Lít

- Lít là đơn vị đo dung tích

- Lít viết tắt là l

- Thực hiện phép tính với các số

- Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

Hướng dẫn giải

Quan sát tia số, em thấy mỗi vạch nhỏ trên tia số ứng với 1 số và mỗi khoảng cách nhỏ ứng với 1 đơn vị.

+ Chữ cái A ở vạch chỉ số trước vạch chỉ số 20 một khoảng là 1 đơn vị nên chữ cái A ở vạch chỉ số 19.

+ Chữ cái B ở vạch chỉ số sau vạch chỉ số 30 một khoảng là 1 đơn vị nên chữ cái B ở vạch chỉ số 31.

+ Chữ cái C ở vạch chỉ số trước vạch chỉ số 50 một khoảng là 3 đơn vị nên chữ cái C ở vạch chỉ số 47.

+ Chữ cái D ở vạch chỉ số sau vạch chỉ số 60 một khoảng là 2 đơn vị nên chữ cái D ở vạch chỉ số 62.

+ Chữ cái E ở vạch chỉ số trước vạch chỉ số 90 một khoảng là 2 đơn vị nên chữ cái E ở vạch chỉ số 88.

Câu 2: Khi tham gia ngày hội "Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế", khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

Ôn tập trang 100 SGK CD tập 1

Hướng dẫn giải

Khối lớp Hai làm được: 24 sản phẩm

Khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm

Vậy em thấy đây là bài toán về nhiều hơn, nên muốn tìm số sản phẩm của khối lớp Ba, em lấy số sản phẩm của khối lớp Hai làm được cộng với 16. 

Bài giải:

Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:

24 + 16 = 40 (sản phẩm)

Đáp số: 40 sản phẩm.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 100 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Hướng dẫn giải

a) Quan sát kĩ tia số đã cho rồi tìm số tương ứng với mỗi chữ cái.

b) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

   Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết

a) Chữ cái A chỉ số 19. 

   Chữ cái B chỉ số 31. 

   Chữ cái C chỉ số 47.

   Chữ cái D chỉ số 62.

   Chữ cái E chỉ số 88.

b)

3.2. Giải bài 2 trang 100 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Tính nhẩm: 

b) Đặt tính rồi tính:

c) Tính:

42 + 18 – 10                                              60 – 13 + 23

Hướng dẫn giải

a) Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào các cách tính (đếm thêm một số đơn vị hoặc tách số) hoặc bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.

b) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

c) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) 8 + 4 = 12               15 – 6 = 9                9 + 2 = 11                 6 + 8 = 14

   4 + 8 = 12                15 – 9 = 6               11 – 9 = 2                  14 – 8 = 6

b)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,75}\end{array}\)                             \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{75}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\)                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,92}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\)                             \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,11}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{100}\end{array}\)                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,72}\end{array}\)

c) 42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50

   60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70

3.3. Giải bài 3 trang 100 SGK Toán 2 tập 1 CD

Khi tham gia ngày hội “Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế”, khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số sản phẩm khối lớp Hai làm được, số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai) và hỏi gì (số sản phẩm khối lớp Ba làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số sản phẩm khối lớp Ba làm được ta lấy số sản phẩm khối lớp Hai làm được cộng với số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Khối lớp Hai làm: 24 sản phẩm

Khối lớp Ba làm nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm

Khối lớp Ba: ? sản phẩm

Bài giải

Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:

24 + 16 = 40 ( sản phẩm)

Đáp số: 40 sản phẩm.

3.4. Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:

H1. Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?

H2. Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CD

c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép hình tứ giác?

H3. Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho rồi trả lời các câu hỏi của bài toán

Lời giải chi tiết

a)

b) Đường gấp khúc màu vàng gồm 7 đoạn thẳng.

   Đường gấp khúc màu đỏ gồm 8 đoạn thẳng.

c) Hình đã cho có 14  mảnh ghép hình tứ giác được đánh số như sau:

3.5. Giải bài 5 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CD

Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 \(l\) mật ong: 

Giải bài 5 trang 101 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm tổng số lít mật ong của hai, ba, bốn, ... chai để được 8 \(l\) mật ong.

Lời giải chi tiết

Ta có :

8 \(l\) = 6 \(l\) + 2 \(l\)

     = 5 \(l\) + 3 \(l\)

     = 5 \(l\) + 2 \(l\) + 1 \(l\)

     = 4 \(l\) + 3 \(l\) + 1 \(l\)

Vậy để đựng vừa đủ 8 \(l\) mật ong, chị Hà có thể lấy các can như sau:

- 1 can 6 \(l\) và 1 can 2 \(l\).

- 1 can 5 \(l\) và 1 can 3 \(l\).

- 1 can 5 \(l\), 1 can 2 \(l\) và 1 can 1 \(l\).

- 1 can 4 \(l\), 1 can 3 \(l\) và 1 can 1 \(l\).

3.6. Giải bài 6 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Nêu tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

Giải bài 6 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.

c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.

Hướng dẫn giải

a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của từng con vật.

- So sánh các số đo khối lượng rồi sắp xếp các số đo đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ đó nêu tên được con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu ta lấy cân nặng của con dê cộng với con hươu.

c) Từ câu a ta tìm được con vật nặng nhất và nhẹ nhất, từ đó để tìm hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất ta lấy cân nặng của con vật nặng nhất trừ đi cân nặng của con vật nhẹ nhất.

Lời giải chi tiết

a) Cân nặng của các con vật như sau:

Con gấu: 85 kg                                       Con dê: 46 kg

Cá voi: 63 kg                                          Con hươu: 54 kg

Ta có: 46 kg < 54 kg < 63 kg < 85kg. 

Vậy các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất lần lượt là: con dê, con hươu, cá voi, con gấu.

b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:

46 kg + 54 kg = 100 kg

c) Con vật nặng nhất là con gấu, con vật nhẹ nhất là con dê.

Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:

85 kg – 46 kg = 39 (kg)

3.7. Giải bài 7 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khoá:

Giải bài 7 trang 102 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Em hãy đếm số chiếc chìa khoá ở hình trên để kiểm tra lại.

Hướng dẫn giải

- Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa, từ đó ta ước lượng được số chiếc chìa khóa.

- Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu chiếc chìa khóa.

Lời giải chi tiết

a) Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa.

Ước lượng: có 40 chiếc chìa khóa.

b) Đếm số chiếc chìa khóa ta thấy có 39 chiếc chìa khóa.

Ngày:13:37 10/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài Ôn tập chung trang 96 bên dưới đây được HOC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2 Cánh Diều. HOC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Em vui học toán bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, đồng thời sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là bài Em ôn lại những gì đã học, mời các em cùng tham khảo.