Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 49 Ôn tập về hình học và đo lường SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 49 Ôn tập về hình học và đo lường SGK Cánh diều tập 1

Bài Ôn tập về hình học và đo lường bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 49 Ôn tập về hình học và đo lường SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 49 Ôn tập về hình học và đo lường SGK Cánh diều tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ôn tập về hình học

a) Hình tứ giác

- Quan sát ảnh vẽ, phân biết hình tứ giác

- Đếm các hình đơn.

- Đếm các hình được ghép từ các hình đơn

- Tính tổng các hình vừa tìm được và trả lời.

- Tìm các hình ảnh thực tế mà em biết có dạng hình tứ giác

b) Điểm – Đoạn thẳng

- Hiểu và nhận biết được điểm và đoạn thẳng

- Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.

- Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.

c) Đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc

* Xác định hình cho trước có phải một đường thẳng hay không.

Quan sát hình vẽ và xác định đường cho trước có phải là đường thẳng hay không.

- Đoạn thẳng thì bị giới hạn ở hai đầu và đo được độ dài.

- Đường thẳng thì không bị giới hạn ở hai phía, không có độ dài đường thẳng.

* Đọc tên đường gấp khúc có trong hình vẽ

Em đọc tên các điểm đầu mút của các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc, theo chiều nối các điểm từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái.

d) Độ dài đường thẳng - Độ dài đường gấp khúc

- Dùng thước có vạch chia Xăng-ti-mét đo dộ dài của các đoạn thẳng

- Nắm được cách tính độ dài đường gấp khúc.

1.2. Ôn tập về đo lường

a) Thực hiện phép tính

- Đọc số và thêm đơn vị lít

- Viết số: Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là l vào tận cùng.

- Thực hiện phép tính với các số

- Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

b) Bài toán

- Đọc và phân tích đề.

- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Rót hết nước từ bình của Việt và Mai được các cốc nước (như hình vẽ).

Bình nước của bạn nào chứa được nhiều nước hơn và nhiều hơn mấy cốc?

H1. Ôn tập về hình học và đo lường SGK CD tập 1

Hướng dẫn giải

Quan sát ta thấy bình nước của Việt rót được 8 cốc nước, bình nước của Mai rót được 7 cốc nước.

Mà 8 > 7, do đó bình nước của Việt chứa được nhiều nước hơn.

Lượng nước ở bình của Việt nhiều hơn ở bình của Mai số cốc nước là:

8 – 7 = 1 (cốc)

Câu 2: Tìm hai đồ vật có dạng đường gấp khúc.

H2. Ôn tập về hình học và đo lường SGK CD tập 1

Hướng dẫn giải

Hai đồ vật có dạng đường gấp khúc được khoanh tròn như sau:

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 98 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Chỉ ra đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong hình sau:

H1. Giải bài 1 trang 98 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Nêu tên ba điểm thẳng hàng trong hình sau:

H2. Giải bài 1 trang 98 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

a) Quan sát kĩ hình vẽ rồi chỉ ra đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong hình.

b) Tìm ba điểm thẳng hàng trong hình dựa vào đặc điểm: nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng với nhau.

Lời giải chi tiết

a)

b) - Ba điểm A, M, C thẳng hàng.

    - Ba điểm C, P, B thẳng hàng.

    - Ba điểm A, N, B thẳng hàng.

3.2. Giải bài 2 trang 98 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Đo và tính độ dài các đường gấp khúc từ A đến B sau:

Giải bài 2 trang 98 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

Hướng dẫn giải

a) - Cách đo độ dài của một đoạn thẳng: Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, đầu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn thẳng cần đo.

- Để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.

b) Đổi 1 dm = 10 cm rồi thực hiện vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm.

Lời giải chi tiết

a) Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài các đoạn thẳng ta được kết quả như sau:

Độ dài đường gấp khúc màu tím là:

3 cm + 3 cm + 5 cm = 11 cm

Độ dài đường gấp khúc màu cam là:

3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm

Độ dài đường gấp khúc màu xanh là:

6 cm + 6 cm = 12 cm

b) Đổi: 1 dm = 10 cm.

Ta sẽ vẽ đoạn thẳng AB dài 10 cm theo các bước như sau:

- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.

- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.

- Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 10 cm.

- Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 10 cm.

3.3. Giải bài 3 trang 99 SGK Toán 2 tập 1 CD

Bình sữa to có 23 \(l\) sữa, bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to 8 \(l\) sữa. Hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa của bình sữa to, số lít sữa bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to) và hỏi gì (số lít sữa của bình sữa nhỏ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số lít sữa của bình sữa nhỏ ta lấy số lít sữa của bình sữa to trừ đi số lít sữa bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to.

Lời giải chi tiết

Bình sữa nhỏ có số lít sữa là:

23 – 8 = 15 (\(l\))

Đáp số: 15\(l\) sữa.

3.4. Giải bài 4 trang 99 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

H1. Giải bài 4 trang 99 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Hai mảnh bìa trên lắp được vào vị trí nào trong hình vuông sau?

H2. Giải bài 4 trang 99 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

a) Quan sát kĩ hình dạng của các mảnh bìa rồi gọi tên của các mảnh bìa đó.

b) Quan sát kĩ hình vuông đã cho rồi tìm xem hai mảnh bìa trên lắp được vào vị trí nào trong hình vuông .

Lời giải chi tiết

a) Hai mảnh bìa đã cho có dạng hình tứ giác.

b) Mảnh bìa màu vàng lắp được vào vị trí số 5.

   Mảnh bìa màu đỏ lắp được vào vị trí số 8.

3.5. Giải bài 5 trang 99 SGK Toán 2 tập 1 CD

Quan sát cân nặng của các loại hàng bày bán trong siêu thị:

Giải bài 5 trang 99 SGK Toán 2 tập 1 CD

g) Loại hàng nào nặng nhất? Loại hàng nào nhẹ nhất?

b) Chị Lan đã mua tất cả 10 kg. Theo em, chị Lan có thể đã mua những loại hàng nào?

Hướng dẫn giải

a) Quan sát hình vẽ, tìm cân nặng của mỗi loại hàng, sau đó so sánh các số đo khối lượng, từ đó tìm được loại hàng nặng nhất, loại hàng nhẹ nhất.

b) Tính nhẩm tổng cân nặng của hai, ba, ... loại hàng để được kết quả 10 kg.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

1 kg < 2 kg < 3 kg < 4 kg < 5 kg < 8 kg.

Vậy: Quả bí đỏ nặng nhất; thịt, túi đường trắng và túi cà chua nhẹ nhất.

b) Ta có:

• 10kg = 1 kg + 1 kg + 1 kg + 2 kg + 5 kg.

Do đó, chị Lan có thể đã mua thịt, đường trắng, cà chua, bắp cải (hoặc con gà) và quả mít.

• 10kg = 1 kg + 1 kg + 3 kg + 5 kg.

Do đó, chị Lan có thể đã mua 2 trong 3 loại hàng: thịt, đường trắng, cà chua; gạo và quả mít.

• 10 kg = 1 kg + 2 kg + 2 kg + 5 kg

Do đó, chị Lan có thể đã mua thịt (hoặc đường trắng hoặc cà chua), con gà, bắp cải và quả mít.

• 10 kg = 1kg + 4 kg + 5 kg

Do đó, chị Lan có thể đã mua thịt (hoặc đường trắng hoặc cà chua), bột giặt và quả mít.

• 10kg = 1 kg + 1 kg + 8 kg

Do đó, chị Lan có thể đã mua 2 trong 3 loại hàng: thịt, đường trắng, cà chua và quả bí đó

• 10kg  = 2 kg + 8 kg

Do đó, chị Lan có thể đã mua con gà (hoặc bắp cải) và quả bí đỏ.

• 10kg = 2 kg + 3 kg + 5 kg

Do đó, chị Lan có thể đã mua con gà (hoặc bắp cải), gạo và quả mít

Ngày:13:28 10/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài Ôn tập chung trang 96 bên dưới đây được HOC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2 Cánh Diều. HOC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Em vui học toán bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, đồng thời sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là bài Em ôn lại những gì đã học, mời các em cùng tham khảo.