Giải Toán lớp 2 Bài 26: Luyện tập chung trang 50 SGK Cánh diều tập 1
Giải Toán lớp 2 Bài 26: Luyện tập chung trang 50 SGK Cánh diều tập 1
Bài Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 tập 1 Cánh Diều. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung về bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 2 Bài 26: Luyện tập chung trang 50 SGK Cánh diều tập 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
a) Bài toán liên quán đến phép cộng
Dạng: Bài toán cho giá trị của đại lượng A, giá trị của đại lượng B. Hỏi tìm tất cả đại lượng của A và B.
Phương pháp giải
- Đọc và phân tích đề
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
b) Bài toán liên quán đến phép trừ
Dạng: Bài toán cho giá trị của đại lượng A, bớt đi (lấy đi) một số đơn vị của đại lượng A. Hỏi đại lượng A còn lại bao nhiêu?
Phương pháp giải
- Đọc và phân tích đề.
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
1.2. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn
a) Bài toán về nhiều hơn
Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.
Phương pháp giải
- Đọc và phân tích đề
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
b) Bài toán về ít hơn
Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.
Phương pháp giải
- Đọc và phân tích đề.
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Buổi sáng siêu thị bán được 30 thùng táo, buổi chiều siêu thị bán được nhiều hơn buổi sáng 10 thùng. Hỏi buổi chiều siêu thị bán được bao nhiêu thùng táo?
Hướng dẫn giải
Buổi chiều siêu thị bán được số thùng táo là:
30 + 10 = 40 ( thùng)
Đáp số: 40 thùng táo
Câu 2: Mẹ mua cho Phú 12 chiếc bút bi, Phú đã dùng hết 6 chiếc. Hỏi Phú còn lại bao nhiêu chiếc bút bi?
Hướng dẫn giải
Phú còn lại số chiếc bút bi là:
12 - 6 = 6 (chiếc)
Đáp số: 6 chiếc bút bi
3. Bài tập SGK
3.1. Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 2 tập 1 CD
Một rạp xiếc thú có 8 diễn viên thú, người ta vừa huấn luyện thêm được 5 diễn viên thú nữa. Hỏi rạp xiếc đó có tất cả bao nhiêu diễn viên thú?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số diễn viên thú ban đầu rạp xiếc có, số diễn viên thú mới huấn luyện thêm) và hỏi gì (số diễn viên thú rạp xiếc có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để số diễn viên thú rạp xiếc có tất cả tìm ta lấy số diễn viên thú ban đầu rạp xiếc có cộng với số diễn viên thú mới huấn luyện thêm.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 8 diễn viên thú
Huấn luyện thêm: 5 diễn viên thú
Có tất cả: ? diễn viên thú.
Bài giải
Rạp xiếc có tất cả số diễn viên thú là:
8 + 5 = 13 (diễn viên)
Đáp số: 13 diễn viên.
3.2. Giải bài 2 trang 50 SGK Toán 2 tập 1 CD
Để sơn lại các phòng học, bác thợ sơn đã dùng 9 thùng sơn trắng và 8 thùng sơn vàng. Hỏi bác thợ sơn đã dùng tất cả bao nhiêu thùng sơn?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số thùng sơn trắng, số thùng sơn vàng đã dùng) và hỏi gì (số thùng sơn đã dùng tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số thùng sơn đã dùng tất cả ta lấy số thùng sơn trắng đã dùng cộng với số thùng sơn vàng đã dùng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Sơn trắng: 9 thùng
Sơn vàng: 8 thùng
Dùng tất cả: ? thùng
Bài giải
Bác thợ sơn đã dùng tất cả số thùng sơn là:
9 + 8 = 17 (thùng)
Đáp số: 17 thùng sơn.
3.3. Giải bài 3 trang 50 SGK Toán 2 tập 1 CD
Buổi sáng siêu thị bán được 30 thùng táo, buổi chiều siêu thị bán được nhiều hơn buổi sáng 10 thùng. Hỏi buổi chiều siêu thị bán được bao nhiêu thùng táo?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số thùng táo buổi sáng bán được, số thùng táo buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng) và hỏi gì (số thùng táo buổi chiều bán được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số thùng táo buổi chiều bán được ta lấy số thùng táo buổi sáng bán được cộng với số thùng táo buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 30 thùng
Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 10 thùng
Buổi chiều bán: ? thùng
Bài giải
Buổi chiều siêu thị bán được số thùng táo là:
30 + 10 = 40 ( thùng)
Đáp số: 40 thùng táo.
3.4. Giải bài 4 trang 51 SGK Toán 2 tập 1 CD
Mẹ mua cho Phú 12 chiếc bút chì, Phú đã dùng hết 6 chiếc. Hỏi Phú còn lại bao nhiêu chiếc bút chì ?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chiếc bút chì mẹ mua cho Phú, số chiếc bút chì Phú đã dùng) và hỏi gì (số chiếc bút chì Phú còn lại), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số chiếc bút chì Phú còn lại ta lấy số chiếc bút chì mẹ mua cho Phú trừ đi số chiếc bút chì Phú đã dùng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Mẹ mua cho Phú: 12 chiếc
Đã dùng: 6 chiếc
Còn lại: ? chiếc
Bài giải
Phú còn lại số chiếc bút bi là:
12 – 6 = 6 (chiếc)
Đáp số: 6 chiếc bút chì.
3.5. Giải bài 5 trang 51 SGK Toán 2 tập 1 CD
Lớp 2C có 28 bạn, sau khi được bác sĩ kiểm tra mắt thì có 5 bạn bị cận thị. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu bạn không bị cận thị?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn của lớp 2C, số bạn bị cận thị) và hỏi gì (số bạn không bị cận thị), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn không bị cận thị ta lấy số bạn của lớp 2C trừ đi số bạn bị cận thị.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Có: 28 bạn
Bị cận thị: 5 bạn
Không bị cận thị: ? bạn
Bài giải
Lớp 2C có số bạn không bị cận thị là:
28 – 5 = 23 ( bạn)
Đáp số: 23 bạn.
3.6. Giải bài 6 trang 51 SGK Toán 2 tập 1 CD
Trong cùng một toà nhà, gia đình Khánh ở tầng 15, gia đình Vân ở vị trí thấp hơn gia đình Khánh 4 tầng. Hỏi gia đình Vân ở tầng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tầng gia đình Khánh ở, số tầng gia đình Vân ở vị trí thấp hơn gia đình Khánh) và hỏi gì (số tầng gia đình Vân ở), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số tầng gia đình Vân ở ta lấy số tầng gia đình Khánh ở trừ đi số tầng gia đình Vân ở vị trí thấp hơn gia đình Khánh.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Gia đình Khánh: tầng 15
Gia đình Vân ở vị trí thấp hơn gia đình Khánh: 4 tầng
Gia đình Vân: tầng ?
Bài giải
Gia đình Vân ở tầng số:
15 – 4 = 11
Đáp số: Tầng 11.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài Ôn tập chung trang 96 bên dưới đây được HOC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài học Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2 Cánh Diều. HOC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Bài Em vui học toán bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, đồng thời sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là bài Em ôn lại những gì đã học, mời các em cùng tham khảo.