Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 2 Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52 SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52 SGK Cánh diều tập 1

Dưới đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết về phép cộng, trừ trong phạm vi 20, các bài toán liên quan đến cộng, trừ .... được Học 247 biên soạn chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 dễ dàng ôn tập nắm vững các kiến thức quan trọng đã học. Mời các em cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52 SGK Cánh diều tập 1

Giải Toán lớp 2 Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52 SGK Cánh diều tập 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng, trừ trong phạm vi 20

a) Thực hiện phép tính

- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20

- Sử dụng bảng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính: 

+ Điền các số thích hợp vào ô trống.

+ So sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

b) Giải bài toán

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

1.2. Bài toán liên quan đến phép cộng, trừ

a) Bài toán về tìm tất cả đại lượng và đại lượng còn lại

Dạng toán

- Bài toán cho giá trị của đại lượng A, giá trị của đại lượng B. Hỏi tìm tất cả đại lượng của A và B.

- Bài toán cho giá trị của đại lượng A, bớt đi (lấy đi) một số đơn vị của đại lượng A. Hỏi đại lượng A còn lại bao nhiêu?

Phương pháp giải

- Đọc và phân tích đề

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

b) Bài toán về nhiều hơn, ít hơn

Dạng toán 

Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.

Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.

Phương pháp giải

- Đọc và phân tích đề

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tính

9 - 3 + 6 = ?                         35 + 10 - 30 = ?

8 + 6 - 7 = ?                         87 - 7 + 14 = ?

Hướng dẫn giải

9 - 3 + 6 = 12                       35 + 10 - 30 = 15 

8 + 6 - 7 = 7                         87 - 7 + 14 = 94

Câu 2: Có 98 bao xi măng cần được chở đến công trường, xe tải đã chở được 34 bao. Hỏi còn lại bao nhiêu bao xi măng chưa được chở?

Em ôn lại những gì đã học trang 52 SGK CD tập 1

Hướng dẫn giải

Còn lại số bao xi măng chưa được chở là:

98 - 34 = 64 ( bao)

Đáp số: 64 bao xi măng

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 52 SGK Toán 2 tập 1 CD

Tính nhẩm:

9 + 4

4 + 9

13 – 9

13 – 4

8 + 6

6 + 8

14 – 8

14 – 6

7 + 9

9 + 7

16 – 7

16 – 9

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm kết quả các phép cộng theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, sau đó tính nhẩm kết quả các phép trừ dựa vào kết quả các phép cộng vừa tìm được.

Lời giải chi tiết

9 + 4 = 13

4 + 9 = 13

13 – 9 = 4

13 – 4 = 9

8 + 6 = 14

6 + 8 = 14

14 – 8 = 6

14 – 6 = 8

7 + 9 = 16

9 + 7 = 16

16 – 7 = 9

16 – 9 = 7

3.2. Giải bài 2 trang 52 SGK Toán 2 tập 1 CD

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Giải bài 2 trang 52 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, bảng trừ, sau đó nối phép tính với kết quả tương ứng. 

Lời giải chi tiết

Ta có:

4 + 8 = 12          14 – 7 = 7         18 – 9 = 9

6 + 7 = 13          13 – 5 = 8         9 + 7 = 16

Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

3.3. Giải bài 3 trang 52 SGK Toán 2 tập 1 CD

Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

a)

Số hạng

44

53

3

6

Số hạng

25

5

8

9

Tổng

b)

Số bị trừ

68

77

15

12

Số trừ

52

6

7

8

Hiệu

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

Số hạng + Số hạng = Tổng ;

Số bị trừ – Số trừ = Hiệu

Lời giải chi tiết

a) Em thấy số ở trong dấu (?) thuộc hàng tổng, vậy để điền được tổng vào bảng, em thực hiện tính tổng hai số hạng đã cho tương ứng ở 2 hàng trên. Vậy em điền được các số như sau:

Số hạng

44

53

3

6

Số hạng

25

5

8

9

Tổng

69

58

11

15

b) Em thấy số cần điền trong dấu (?) thuộc hàng hiệu, vậy để tính hiệu, em lấy số bị trừ trừ đi số trừ tương ứng theo từng cột. Vậy em điền được như sau:

Số bị trừ

68

77

15

12

Số trừ

52

6

7

8

Hiệu

16

71

8

4

3.4. Giải bài 4 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 CD

Tính:

9 – 3  + 6                           35 + 10 – 30

8 + 6 – 7                            87 – 7 + 14

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

9 – 3 + 6 = 6 + 6 = 12

35 + 10 – 30 = 45 – 30 = 15 

8 + 6 – 7 = 14 – 7 = 7

87 – 7 + 14 = 80 + 14 = 94

3.5. Giải bài 5 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 CD

Có 98 bao xi măng cần được chở đến công trường, xe tải đã chở được 34 bao. Hỏi còn bao nhiêu bao xi măng chưa được chở?

Giải bài 5 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 CD

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao xi măng cần được chở tới công trường, số bao xi măng đã chở tới công trường) và hỏi gì (số bao xi măng chưa được chở), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bao xi măng chưa được chở ta lấy số bao xi măng cần được chở tới công trường trừ đi số bao xi măng đã chở tới công trường.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Cần chở: 98 bao xi măng

Đã chở: 34 bao xi măng

Chưa được chở: ? bao xi măng

Bài giải

Còn lại số bao xi măng chưa được chở là:

98 – 34 = 64 (bao)

Đáp số: 64 bao xi măng.

3.6. Giải bài 6 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 CD

a) Năm nay bà 67 tuổi, mẹ ít hơn bà 30 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

Giải bài 6 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 CD

b) Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải

a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của bà, số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà) và hỏi gì (số tuổi của mẹ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tuổi của mẹ ta lấy số tuổi của bà trừ đi số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà.

b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của anh Hải, số tuổi bố nhiều hơn anh Hải) và hỏi gì (số tuổi của bố), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tuổi của bố ta lấy số tuổi của anh Hải cộng với số tuổi bố nhiều hơn anh Hải.

Lời giải chi tiết

a) Tóm tắt

Bà: 67 tuổi              

Mẹ ít hơn bà: 30 tuổi

Mẹ: ? tuổi         

Bài giải

Số tuổi của mẹ năm nay là:

67 – 30 = 37 ( tuổi)

Đáp số: 37 tuổi

b) Tóm tắt

Anh Hải: 10 tuổi                    

Bố nhiều hơn anh Hải: 32 tuổi

Bố: ? tuổi                       

Bài giải

Số tuổi của bố năm nay là:

10 + 32 = 42 (tuổi)

Đáp số: 42 tuổi.

Ngày:17:06 05/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài Ôn tập chung trang 96 bên dưới đây được HOC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài học Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2 Cánh Diều. HOC247 đã biên soạn chi tiết về lý thuyết cần nhớ và bài tập minh hoạ, giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài giảng Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 được HOC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bài Em vui học toán bao gồm chi tiết các lý thuyết cần nhớ, đồng thời sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là bài Em ôn lại những gì đã học, mời các em cùng tham khảo.