Unit 5 lớp 5 Family and Friends - Lesson 2: Grammar
Unit 5 lớp 5 Family and Friends - Lesson 2: Grammar
Bài học Lesson 2 - Unit 5 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends giúp các em có thể hiểu rõ hơn về cách dùng và các động từ bất quy sử dụng trong cấu trúc Thì Quá khứ đơn và trải nghiệm đóng vai vào từng nhân vật thực hành bài đọc ở tiết trước. Chúc các em nhỏ học tốt nhé!
Mục lục nội dung
Unit 5 lớp 5 Family and Friends - Lesson 2: Grammar
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Unit 5 lớp 5 Lesson 2 Task 1
Listen to the story and repeat. Act (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)
Click here to listen
Tapescript
1. Max: We didn't go to school today. We went to the dinosaur museum. It was fun.
Aunt: Ooh, great! What did you do there?
Amy: I bought this dinosaur model.
2. Holly: We saw dinosaur bones.
Max: And we learned all about how dinosaurs lived.
Aunt: Wow! That sounds really interesting.
3. Amy: But then something scary happened.
Max: Yes, and we all screamed.
Aunt: Why? What happened?
4. Max: Suddenly, one of the dinosaurs roared really loudly. I thought it was alive and I screamed!
Aunt: Alive?
Max: Yes, but the dinosaur wasn't alive. It was a model.
Tạm dịch
1. Max: Hôm nay chúng ta không đến trường. Chúng cháu đã đến bảo tàng khủng long. Thật thú vị.
Dì: Ồ, tuyệt vời. Cháu đã làm gì ở đó?
Amy: Cháu đã mua mẫu khủng long này.
2. Holly: Chúng cháu đã nhìn thấy xương khủng long.
Max: Và chúng cháu đã học được những thứ về vòng đời của khủng long.
Dì: Wow! Nghe thật thú vị.
3. Amy: Nhưng có một vài điều đáng sợ đã xảy ra.
Max: Đúng vậy, và tất cả chúng cháu đều la hét.
Dì: Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra?
4. Max: Đột nhiên, một trong số những con khủng long gầm rống lên rất to. Cháu đã nghĩ là nó còn sống và cháu đã la hét rất nhiều.
Dì: Còn sống thật sao?
Max: Vâng, nhưng con khủng long không còn sống. Nó chỉ là một mô hình.
1.2. Unit 5 lớp 5 Lesson 2 Task 2
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Click here to listen
Tapescript
We went to the dinosaur museum.
We didn't go to school.
I saw dinosaurs.
I didn't see fish.
buy – bought (mua)
eat – ate (ăn)
go – went (đi)
can – could (có thể)
know – knew (biết)
make – made (làm)
see – saw (nhìn)
think – thought (nghĩ)
wear – wore (mặc)
write – wrote (viết)
Tạm dịch
Chúng ta đã đến bảo tàng khủng long.
Chúng ta đã không đến trường.
Tớ đã nhìn thấy khủng long.
Tớ không nhìn thấy cá.
1.3. Unit 5 lớp 5 Lesson 2 Task 3
Write (Viết)
1. We went (go) to the science museum together.
2. I ............. (not buy) a postcard.
3. My sister ........... (see) her friends.
4. We .......... (not eat) our sandwiches inside.
Guide to answer
1. We went (go) to the science museum together.
2. I didn't buy (not buy) a postcard.
3. My sister saw (see) her friends.
4. We didn't eat (not eat) our sandwiches inside.
Tạm dịch
1. Chúng tôi đã đến bảo tàng khoa học cùng nhau.
2. Tôi đã không mua bưu thiếp
3. Chị gái tôi đã nhìn thấy bạn của chị ấy.
4. Chúng tôi đã không ăn sandwiches trong nhà.
1.4. Unit 5 lớp 5 Lesson 2 Task 4
Write (Viết)
We 1 went (go) to a museum to learn about the life of children 2,000 years ago in Greece. Most children then 2 _____ (not go) to school and 3 ____ (not learn) to read. Many children 4 ____ (play) games in the street and had yo-yos and wooden toys. Boy 5 ___ (not wear) pants. They 6 ___ (wear) short tunics, like dresses.
Guide to answer
1. went
2. didn't go
3. didn't learn
4. played
5. didn't wear
6. wore
Tạm dịch
Chúng tôi đã đến bảo tàng để tìm hiểu về cuộc sống của những đứa trẻ Hy Lạp sống cách đây 2000 năm trước. Phần lớn bọn trẻ không đến trường và không biết đọc. Nhiều đứa trẻ đã chơi trò chơi trên đường và có yo-yos và đồ chơi bằng gỗ. Những đứa trẻ không mặc quần dài. Họ đã mặc áo chẽn ngắn, giống như váy.
2. Bài tập minh họa
Put the word in correct form (Cho dạng đúng của động từ)
1. I _____ at home all weekend. (stay)
2. Angela ______ to the cinema last night. (go)
3. My friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
4. My vacation in Hue ______ wonderful. (be)
5. Last summer I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6. My parents ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy)
8. They _______ sharks, dolphins and turtles at the zoo. (see)
9. Trung _____ chicken and rice for dinner. (eat)
10. They ____ about their holiday in Hoi An. (talk)
Key
1. stayed
2. went
3. had
4. was
5. visited
6. were
7. bought
8. saw
9. ate
10. talked
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.