Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Unit 10 lớp 5 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2

Unit 10 lớp 5 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2

Bài học Lesson 6 kết thúc Unit 10 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends vừa giúp các em ôn tập, củng cố những nội dung đã học vừa giúp các em chia sẻ những trải nghiệm thú vị từ những chuyến đi của mình. Cùng HOC247 hoàn thiện các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh 5 thông qua bài học này nhé!

Unit 10 lớp 5 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2

Unit 10 lớp 5 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2

1. Tóm tắt lý thuyết

Listening (Nghe)

1.1. Unit 10 lớp 5 Lesson 6 Task 1

Listen and write 'N' (Nhan), 'L' (Lan) or 'P' (Phong). (Nghe và viết N (Nhàn), L (Lan) và P (Phong))

Click to listen

Unit 10 lớp 5 Lesson 6 Task 1

Guide to answer

a – L

b – N

c – P

Audio Script:

1. My name's Nhan. This year, I went on a vacation with my grandparents because my parent have to work. My grandparents had a vacation on near beach. We went by car and we took five hours. We had lunch in a restaurant on the way. We went to the beach every dayand played soccer and frisbee. My grandparents are really healthy and fun. I had a great time!

2. I'm Lan. I went on a vacation with all my cousins to a big house in the mountain. I have eight cousins, so we had lots of fun together. There was a big lake near the house, so we went for walks and also went swimming. It was very warm, so it was so OK when we got wet. We also sang outside in the evening. It was very beautiful in the mountains.

3. My name is Phong. This year, we didn't go away for vacation. We have a vacation at home. My parents didn't go to work for two weeks and we went to different places together each day. We went to the movie theater and the zoo. At the zoo, we saw giraffes, lions, bears and crocodiles. I like them all. But my favorite was lions.

Tạm dịch:

1. Mình tên là Nhân. Năm nay mình đi kì nghỉ mát với ông bà bởi vì bố mẹ mình phải làm việc. Ông bà mình đã có một kì nghỉ gần bãi biển. Chúng mình đi ô tô và chúng mình mất 5 giờ. Chúng mình đã ăn trưa trong một nhà hàng trên đường đi. Chúng mình đi biển mỗi ngày và chơi đá bóng và ném đĩa. Ông bà của mình thực sự khỏe mạnh và vui vẻ. Mình đã có khoảng thời gian tuyệt vời!

2. Mình là Lan. Mình đi nghỉ mát với anh chị em họ của mình tới một ngôi nhà lớn trên núi. Mình có 8 chị em họ, vì vậy chúng mình đã có rất nhiều niềm vui cùng nhau. Gần nhà có một cái hồ lớn nên chúng mình đi dạo và bơi. Hồ nước ấm, vì vậy vẫn ổn khi chúng mình bị ướt. Chúng mình cũng hát ở ngoài trời vào buổi tối nữa. Bầu trời trên núi rất đẹp.

3. Mình là Phong. Năm nay, chúng mình không đi nghỉ mát xa. Chúng mình có một kì nghỉ tại nhà. Bố mẹ mình không đi làm việc trong 2 tuần và chúng mình đi tới những nơi khác nhau mỗi ngày. Chúng mình tới rạp chiếu phim và sở thú. Ở sở thú, chúng mình nhìn thấy hươu cao cổ, sư tử, gấu và cá sấu. Mình thích tất cả các con vật này. Nhưng mình thích nhất là sư tử.

1.2. Unit 10 lớp 5 Lesson 6 Task 2

Listen again and circle (Nghe lại và khoanh tròn)

Guide to answer

2. five hours

3. eight

4. lions

Tạm dịch

1. Nhàn đến bãi biển bằng phương tiện gì? => bằng xe hơi.

2. Chuyến đi của cậu ấy mất bao lâu? => 5 giờ.

3. Lan có bao nhiêu anh chị em họ? => tám người.

4. Động vật yêu thích của Phong là gì? => sư tử.

Speaking (Nói)

1.3. Unit 10 lớp 5 Lesson 6 Task 3

Ask and answer (Hỏi và trả lời)

1. Did you go on vacation last summer? (Bạn có đi nghỉ mát vào mùa hè năm trước không?)

2. Where did you go? (Bạn đã đi đâu?)

3. How did you travel there? (Bạn đi đến đó bằng phương tiện gì?)

4. What did you do? (Bạn đã làm gì?)

5. What was the weather like? (Thời tiết như thế nào?)

6. Did you eat any special food? (Bạn có ăn món gì đặc biệt không?)

Guide to answer

1. Yes, I did. (Có)

2. I went to Ha Long Bay. (Mình đi đến Vịnh Hạ Long)

3. I went to there by plane. (Mình đi bằng máy bay)

4. I  visited caves every day. (Mình thăm quan các hang động mỗi ngày.)

5. It was cool and windy. (Trời mát và có gió)

6. Yes, I did. (Có)

Writing: About me! (Viết: Về mình!)

Tạm dịch

1. Đặt tem trên đỉnh, về bên phải.

2. Viết tên trước.

3. Viết số nhà hoặc số căn hộ, sau đó viết tên đường.

4. Viết thị trấn hoặc thành phố và tiểu bang.

5. Cuối cùng viết mã số vùng điện thoại ở cuối.

1.4. Unit 10 lớp 5 Lesson 6 Task 4

Read and circle (Đọc và khoanh tròn)

Guide to answer

2. after

3. before

4. end

Tạm dịch

1. Tem đứng ở bên phải.

2. Tên thị trấn đi sau tên đường.

3. Số nhà đi trước tên đường.

4. Mã số vùng điện thoại ở cuối.

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

1.5. Unit 10 lớp 5 Lesson 6 Task 5

Write your address. Draw a stamp (Viết địa chỉ của em. Vẽ một con tem.)

Guide to answer

2. Nguyen Quynh Hoa (Nguyễn Quỳnh Hoa)

3. 34A Tran Phu Street (34A đường Trần Phú)

4. Ho Chi Minh city (Thành phố Hồ Chí Minh)

5. Zip cod: 028 (Mã số vùng điện thoại: 028)

2. Bài tập minh họa

Find the odd one out (Tìm từ khác với các từ còn lại)

1. A. tried

B. obeyed

C. cleaned

D. asked

2. A. packed

B. added

C. worked

D. pronounced

3. A. watched

B. phoned

C. referred

D. followed

4. A. agreed

B. succeeded

C. smiled

D. loved

5. A. laughed

B. washed

C. helped

D. weighed

Key

1 – D, 2 – B, 3 – A, 4 – B, 5 – D

Ngày:15:18 24/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.

Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.