Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Unit 2 lớp 5 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

Unit 2 lớp 5 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

Bài học Lesson 2 - Unit 2 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends giúp các con có thể đưa ra những tình huống có thể xảy ra trong tương lai hoặc một dự định cụ thể dựa vào dấu hiệu ở hiện tại thông qua cấu trúc Tương lai gần "Be going to". Hi vọng với nội dung được biên tập chi tiết từ HOC247, các con có thể ghi nhớ được kiến thức quan trọng này. Chúc các con học tốt nhé!

Unit 2 lớp 5 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

Unit 2 lớp 5 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Unit 2 lớp 5 Lesson 2 Task 1

Listen to the story and repeat. Act (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)

Click here to listen

Unit 2 lớp 5 Lesson 2 Task 1

1. Amy: I can't wait to start our vacation!

Dad: Come on, Amy. Put your suitcase in  the car.

Amy: I'm not going to take a suitcase. I have all my things in my backpack.

Mom: Oh, Amy!

2. Dad: Leo, your suitcase is very big. What do you have in it?

Leo: My skateboard. I'm going to skateboard every day!

Mom: Oh, Leo!

3. Max: Can you help me with my suicase, please?

Amy: Oh! It's very heavy!

Max: I know. Be careful!

4. Amy: Look at all these books!

Max: I'm going to read them on our vacation.

Mom: Oh, Max. You don't have any clothes in your suitcase. What are you going to wear?

Tạm dịch

1. Amy: Con không thể đợi đến kỳ nghỉ của chúng ta!

Bố: Nào, Amy. Đặt vali trong xe.

Amy: Con sẽ không mang vali. Tất cả đồ dùng của con ở trong balo.

Mẹ: Oh, Amy!

2. Bố: Leo, vali của con rất to. Có gì trong đó vậy con?

Leo: Ván trượt của con. Con sẽ đi lướt ván mỗi ngày!

Mẹ: Ôi, Leo!

3. Max: Em có thể đỡ giúp anh cái va li được không?

Amy: Oh! Nó rất nặng!

Max: Anh biết mà. Hãy cẩn thận đó!

4. Amy: Nhìn vào tất cả những quyển sách này!

Max: Anh sẽ đọc chúng trong kỳ nghỉ của chúng ta.

Mẹ: Oh, Max. Bạn không có quần áo trong vali của con. Con sẽ mặc gì?

1.2. Unit 2 lớp 5 Lesson 2 Task 2

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click here to listen

Unit 2 lớp 5 Lesson 2 Task 2

Tạm dịch

Tôi sẽ đi lướt ván hàng ngày.

Bạn sẽ đi bơi ở đại dương sao?

Đúng vậy.

Không, tôi không đi.

Ngày mai anh ấy sẽ chơi bóng rổ.

Cô ấy sẽ đi thăm họ hàng vào ngày mai sao?

Đúng vậy.

Không, cô ấy không đi

Chúng tôi sẽ có kì nghỉ tuyệt vời.

Họ sẽ bơi trong đại dương sao?

Đúng vậy.

Không, họ không bơi.

1.3. Unit 2 lớp 5 Lesson 2 Task 3

Read and underline (Đọc và gạch chân vào câu trả lời đúng)

1. We is / are going to go on vacation next week.

2. I'm / 're going to take my shampoo on vacation.

3. Mom and Dad am / are going to buy soap and toothpaste tomorrow.

4. Trung is/ are going to put suncreen on when he gose to beach.

Guide to answer

1. We is / are going to go on vacation next week.

2. I'm / 're going to take my shampoo on vacation.

3. Mom and Dad am / are going to buy soap and toothpaste tomorrow.

4. Trung is / are going to put suncreen on when he gose to beach.

Tạm dịch

1. Chúng tôi sẽ có kì nghỉ tuần tới.

2. Tôi sẽ mang theo dầu gội cho kì nghỉ.

3. Mẹ và bố sẽ mua xà bông và kem đánh răng ngày mai.

4. Trung sẽ bôi kem chống nắng khi anh ấy ra biển.

1.4. Unit 2 lớp 5 Lesson 2 Task 4

Write: 'm, 's, 're (Viết: 'm, 's, 're)

1. She 's going to make a cake.

2. They ____ going to watch a DVD.

3. I __  going to wash the car.

4. It ___ going to rain. 

Guide to answer

1. She 's going to make a cake.

2. They're going to watch a DVD.

3. I'm going to wash the car.

4. It's going to rain. 

Tạm dịch

1. Cô ấy sẽ làm bánh.

2. Họ sẽ xem DVD.

3. Tôi sẽ rửa ô tô.

4. Trời sẽ mưa.

2. Bài tập minh họa

Choose the best answer (Chọn đáp án đúng nhất)

1. I (have)___________ a good time tonight.

A. is going to have

B. are going to have

C. am going to have

2. Janet (help)___________ me.

A. is going to help

B. are going to help

C. am going to help

3. (he/ drive)__________ the car?

A. is he going to drive

B. am he going to drive

C. are he going to drive

4. We (stay)__________ at home tonight.

A. are going to stay

B. am going to stay

C. is going to stay

5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

A. am you going to play

B. is you going to play

C. are you going to play

6. We (watch)________ a film tonight.

A. am going to watch

B. is going to watch

C. are going to watch

7. (you/ look)_____________ for a job?

A. are you going to look

B. is you going to look

C. am you going to look

8. (he/ eat out)__________ tonight?

A. is he going to eat out

B. am he going to eat out

C. are he going to eat out

9. She (buy)_____________ a lot of things for the party.

A. is going to buy

B. are going to buy

C. am going to buy

10. They (not/ walk)__________ to the railway station.

A. are not going to walk

B. am not going to walk

C. is not going to walk

Key

1 - C; 2 - A; 3 - A; 4 - A; 5 - C;

6 - C; 7 - A; 8 - A; 9 - A; 10 - A;

Ngày:14:37 06/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.

Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.