Unit 3 lớp 5 Family and Friends - Lesson 5: Skills Time 1
Unit 3 lớp 5 Family and Friends - Lesson 5: Skills Time 1
Bài học Lesson 5 - Unit 3 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends hướng dẫn các em đọc hiểu về một đoạn văn ngắn nói về tầm quan trọng của bữa ăn sáng hằng ngày. Qua đó, giúp các em điều chỉnh thực đơn ăn uống và chế độ sinh hoạt phù hợp với bản thân mình. Chúc các em học vui nhé!
Mục lục nội dung
Unit 3 lớp 5 Family and Friends - Lesson 5: Skills Time 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Unit 3 lớp 5 Lesson 5 Task 1
What do you eat for breakfast? (Bạn ăn gì vào buổi sáng?)
Guide to answer
I have noodle and an apple for breakfast.
Tạm dịch
Tôi ăn mì và một quả táo vào buổi sáng.
1.2. Unit 3 lớp 5 Lesson 5 Task 2
Listen and read (Nghe và đọc)
Click here to listen
Tapescript
What do you like for breakfast?
We asked three children about their favorite breakfast foods.
My name's Sayaka. I'm from Japan. I usually have rice with fish and vegetables for breakfast. We eat it with a special Japanese soup called miso soup. My mom makes it, but I help her. Some days we have breakfast quickly, so we make toast.
Hi, everyone. I'm Huong, and I come from Viet Nam. For breakfast, I usually have pho which is a rice noodle soup. My grandma makes it every morning. Sometimes I have xoi. These are balls of sticky rice with beans. They are wrapped in banana leaves.
Hi. My name is Harta, and I'm from Indonesia. My favorite breakfast is bubur ayam which is porridge made from rice and chicken. I like the way my grandma makes it. We eat with peanuts and onions. We often have nasi goreng for breakfast, which is fried rice with meat, eggs, and vegetables.
Tạm dịch
Bạn thích ăn gì vào bữa sáng?
Chúng tôi đã hỏi 3 đứa trẻ về món ăn yêu thích vào bữa sáng của chúng.
Tôi là Sayaka. Tôi đến từ Nhật Bản. Tôi thường ăn cơm với cá và rau vào bữa sáng. Chúng tôi ăn nó với món súp đặc biệt của người Nhật có tên gọi là súp miso. Tuy mẹ của tôi nấu, nhưng tôi cũng giúp mẹ. Nhiều ngày chúng tôi phải ăn sáng rất vội, vì thế mẹ tôi làm bánh mì nướng.
Chào mọi người. Tôi là Hương, và tôi đến từ Việt Nam. Mỗi bữa sáng, tôi thường ăn phở, một món ăn được làm từ súp mì gạo. Bà của tôi nấu phở mỗi sáng. Thỉnh thoảng tôi ăn xôi. Có nhân tròn bằng đậu bên trong. Chúng được gói bằng lá chuối.
Xin chào, tôi là Harta, và tôi đến từ Indonesia. Món ăn yêu thích của tôi mỗi sáng là bubur ayam, đó là cháo được làm từ gạo và gà. Tôi thích xem bà nấu món này. Chúng tôi ăn kèm với đậu phộng và hành. Chúng tôi thường ăn nasi goreng vào bữa sáng, đó là món ăn chiên cơm với thịt, trứng và rau.
1.3. Unit 3 lớp 5 Lesson 5 Task 3
Underline these words in the text. Guess their meanings and then check them in the dictionary (Gạch chân những từ dưới đây trong đoạn văn trên. Đoán nghĩa của các từ rồi tra từ điển để kiểm tra lại)
Beans soup porridge toast peanuts
Guide to answer
Beans: đậu
Soup: súp
Porridge: cháo
Toast: chiên
Peanuts: đậu phộng
1.4. Unit 3 lớp 5 Lesson 5 Task 4
Read again and write J (Japan), V (Vietnam) or I (Indonesia) (Đọc lại và viết J (Nhật Bản), V (Việt Nam) hoặc I (Indonesia))
1. People have rice and fish for breakfast.
2. People usually have noodle soup.
3. Some people have balls of sticky rice with beans wrapped in banana leaves.
4. People also eat fried rice with meat, eggs, and vegetables.
5. Some people eat toast for a quick breakfast.
6. Breakfast is often porridge.
Guide to answer
1. J
2. V
3. V
4. I
5. J
6. I
Tạm dịch
1. Mọi người ăn cơm và cá vào bữa sáng.
2. Mọi người thường ăn súp mì.
3. Mọi người thường ăn xôi có nhân đỗ tròn được gói trong lá chuối.
4. Mọi người thường ăn cơm chiên với thịt, trứng và rau.
5. Mọi người thường ăn bánh mì nướng cho bữa sáng ăn nhanh.
6. Bữa sáng thường ăn cháo.
2. Bài tập minh họa
Read and answer the questions (Đọc và trả lời các câu hỏi sau)
1. What do you eat for breakfast?
.................................................
2. Do you like fruits for breakfast?
...................................................
3. Do you help your Mum to prepare for breakfast?
.................................................
4. Do you think that breakfast is a important meal or not? Why (Why not)?
................................................................
Key
1. I eat bread and drink milk.
2. Yes, I do.
3. Yes, sometimes I get up early to help my Mom to do it.
4. Breakfast is really a important meal. Because it provides people more energy to start a day.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.