Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 88: Luyện tập chung tập 1

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 88: Luyện tập chung tập 1

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 88: Luyện tập chung tập 1

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 88: Luyện tập chung tập 1

Phần 1

1. Giải Bài 1 trang 108 VBT Toán 5 tập 1

Cho số thập phân 54,172

Chữ số 7 có giá trị là : 

\(\eqalign{
& A.\,\,\,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{7 \over {10}} \cr 
& C.\,{7 \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{7 \over {1000}} \cr} \)

Phương pháp giải:

Xác định vị trí của chữ số 7 rồi xác định giá trị của chữ số 7 trong số đã cho.  

Lời giải chi tiết:

Trong số 54,172 chữ số 7 thuộc hàng phần trăm, do đó, giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 54,172 là \(\dfrac{7}{100}\).

Chọn đáp án C.

2. Giải Bài 2 trang 108 VBT Toán 5 tập 1

Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%

B. 10,05%

C. 100,05%

D. 0,5%

Phương pháp giải:

- Tính số tiền lãi = số tiền gửi và tiền lãi - số tiền gửi.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi ta tìm thương giữa số tiền lãi và số tiền gửi, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

Số tiền lãi nhận được sau 1 tháng là :

1 005 000 - 1 000 000 = 5 000 (đồng)

Tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi là : 

5 000 : 1 000 000 = 0,005 = 0,5%

Chọn đáp án D.

3. Giải Bài 3 trang 109 VBT Toán 5 tập 1

4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét ?

A. 420km                                   B. 42km    

C. 4,2 km                                   D. 0,42km

Phương pháp giải:

Ta có: 1km = 1000m. 

Muốn đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị ki-lô-mét ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000.

Lời giải chi tiết:

Ta có 1km = 100m hay 1m = \( \dfrac{1}{1000}\)km.

Do đó: 4200m = \( \dfrac{4200}{1000}\)km = 4,2km.

Chọn đáp án C.

Phần 2

1. Giải Bài 1 trang 109 VBT Toán 5 tập 1

Đặt tính rồi tính : 

\(356,37 + 542,81\)                                     \(416,3 – 252,17\)

\(25,14 × 3,6\)                                            \(78,24 : 1,2\)

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân. 

Lời giải chi tiết:

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

2. Giải Bài 2 trang 109 VBT Toán 5 tập 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

\(a)\;5m \;5cm = .....m \) ;                            \(b)\;5m^2 \;5dm^2 = .....m^2\). 

Phương pháp giải:

Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân. 

Lời giải chi tiết:

a) \(5m \;5cm = 5\dfrac{5}{100}m= 5,05m \) ;

b) \(5m^2 \;5dm^2 = 5\dfrac{5}{100}m^2= 5,05m^2\).

3. Giải Bài 3 trang 110 VBT Toán 5 tập 1

Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Diện tích hình bình hành AMCN = Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM.

- Áp dụng công thức tính diện tích các hình :

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Cách 2:

- Nối A với C ta được 2 tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì có độ dài đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau).

- Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Nhìn hình vẽ ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm.

Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC.

Diện tích tam giác AND là:

4 × 8 : 2 = 16 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 × 8 = 80 (cm2)

Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM.

Diện tích hình bình hành AMCN là :

80 + 16 + 16 = 112 (cm2)

Đáp số : 112cm2.

Cách 2:

Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì có độ dài đáy bằng nhau AM = CN = 14cm và chiều cao bằng nhau AD = BC = 8cm).

Diện tích tam giác ACN là:

14 × 8 : 2 = 56 (cm2)

Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM.

Diện tích hình bình hành AMCN là:

56 × 2 = 112 (cm2)

Đáp số : 112cm2.

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

4. Giải Bài 4 trang 110 VBT Toán 5 tập 1

Tìm hai giá trị số của \(x\) sao cho:  \(8,3 <x<9,1\)

\(x\) = ...... ;                        \(x\) = ......

Phương pháp giải:

Dựa vào cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Có nhiều cách chọn hai giá trị số của \(x\) sao cho : \(8,3 <x<9,1\).

Ta có thể chọn như sau : \(x = 8,5\)  ;   \(x = 9\).

Thử lại :  \(8,3 < 8,5 < 9 < 9,1\)

Vậy:   \(x = 8,5\)  ;         \(x = 9\).

Ngày:10:26 02/02/2023 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài học Tự kiểm tra là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.