Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 140: Ôn tập về phân số tập 2

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 140: Ôn tập về phân số tập 2

Bài học Ôn tập về phân số là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 140: Ôn tập về phân số tập 2

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 140: Ôn tập về phân số tập 2

1. Giải Bài 1 trang 75 VBT Toán 5 tập 2

Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình. 

Lời giải chi tiết:

2. Giải Bài 2 trang 75 VBT Toán 5 tập 2

Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm : 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết hỗn số tương ứng của mỗi hình.  

Lời giải chi tiết:

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

3. Giải Bài 3 trang 76 VBT Toán 5 tập 2

Rút gọn phân số (theo mẫu) :

\(\displaystyle a)\;{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)

\(\displaystyle b)\;{{12} \over {18}} \)

\(\displaystyle c)\;{{15} \over {35}}\)

\(\displaystyle d)\;{9 \over {12}}\) 

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\(a)\;\displaystyle{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)

\(b)\;\displaystyle{{12} \over {18}} = {{12:6} \over {18:6}} = {2 \over 3}\) 

\(c)\;\displaystyle{{15} \over {35}} = {{15:5} \over {35:5}} = {3 \over 7}\)

\(d)\;\displaystyle{9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}\) 

4. Giải Bài 4 trang 76 VBT Toán 5 tập 2

Quy đồng mẫu số các phân số :

a) \(\displaystyle{2 \over 3}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\) 

MSC : 3 ⨯ 5 = 15

b)  \(\displaystyle{3 \over 4}\) và \(\displaystyle{2 \over 7}\) 

c) \(\displaystyle{7 \over {10}}\) và \(\displaystyle{{17} \over {20}}\) 

d) \(\displaystyle{2 \over 3};{5 \over 4}\) và \(\displaystyle{7 \over {12}}\) 

Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”.

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3}\,và\,{4 \over 5}\,\,\quad \quad MSC:\,3 \times 5 = 15 \cr 
& {2 \over 3} = {{2 \times 5} \over {3 \times 5}} = {{10} \over {15}} \cr 
& {4 \over 5} = {{4 \times 3} \over {5 \times 3}} = {{12} \over {15}} \cr} \)

b) 

\(\displaystyle\eqalign{
& {3 \over 4}\,và\,{2 \over 7}\,\,\quad \quad MSC:\,4 \times 7 = 28 \cr 
& {3 \over 4} = {{3 \times 7} \over {4 \times 7}} = {{21} \over {28}} \cr 
& {2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}} \cr} \)

c)

\(\displaystyle\eqalign{
& {7 \over {10}}\,và\,{{17} \over {20}}\,\,\quad \quad MSC:\,20 \cr 
& {7 \over {10}} = {{7 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{14} \over {20}}} \)

Giữ nguyên phân số  \(\dfrac{17}{20}.\)

d)

\(\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3};{5 \over 4}\,và\,{7 \over {12}}\,\,\quad \quad MSC:4 \times 3 = 12 \cr 
& {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}} \cr 
& {5 \over 4} = {{5 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{15} \over {12}} } \)

Giữ nguyên phân số  \(\dfrac{7}{12}.\)

5. Giải Bài 5 trang 76 VBT Toán 5 tập 2

Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp

\(\displaystyle{5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}}\)

 \(\displaystyle{8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3}\)

\(\displaystyle{9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{5 \over {14}}\,<\,{9 \over {14}}\)

\(\displaystyle{9 \over {10}}\,>\,{9 \over {14}}\)

 \(\displaystyle{8 \over {12}}\,=\,{2 \over 3}\)

(vì  \(\displaystyle{8 \over {12}}= {8:4 \over {12:4}}={2 \over 3}\))

6. Giải Bài 6 trang 76 VBT Toán 5 tập 2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Ta thấy: từ vạch \(\displaystyle0\) đến vạch \(\displaystyle1\) được chia thành \(\displaystyle8\) phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số \(\displaystyle \dfrac {1}{4}\) và \(\displaystyle \frac {2}{4}\) với mẫu số chung là \(\displaystyle8\) rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó. 

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle \dfrac {1}{4} = \dfrac {2}{8}\) ;    \(\displaystyle \dfrac {2}{4} = \dfrac {4}{8}.\)

Mà: \(\displaystyle \dfrac {2}{8} < \dfrac{3}{8}< \dfrac {4}{8}\)

Do đó ta điền phân số \(\displaystyle \dfrac {3}{8}\) vào chỗ chấm.

Ngày:10:25 06/02/2023 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài học Tự kiểm tra là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.