Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 153: Phép nhân tập 2

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 153: Phép nhân tập 2

Bài học Phép nhân là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 153: Phép nhân tập 2

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 153: Phép nhân tập 2

1. Giải Bài 1 trang 93 VBT Toán 5 tập 2

Tính :

a) \(7285 \times 302 \)

\(35,48\times 4,5\)

\(21,63 \times 2,04\)

\(92,05\times 0,05\)

b)  \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}}\)

\(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9\)

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

2. Giải Bài 2 trang 94 VBT Toán 5 tập 2

Tính nhẩm :

a. 2,35 ⨯ 10 = …………………

2,35 ⨯ 0,1 = …………………

472,54 ⨯ 100 = …………………

472,54 ⨯ 0,01 = …………………

b. 62,8 ⨯ 100 = …………………

62,8 ⨯ 0,01 = …………………

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = …………………

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = …………………

Phương pháp giải:

- Muốn nhân một số thập phân với \(10, 100, 1000, ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân với \(0,1; 0,01; 0,001; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. 

Lời giải chi tiết:

a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;

2,35 ⨯ 0,1 = 0,235

472,54 ⨯ 100 = 47254

472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254

b. 62,8 ⨯ 100 = 6280

62,8 ⨯ 0,01 = 0,628

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56

3. Giải Bài 3 trang 94 VBT Toán 5 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

\(a)\;0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40\)

\(b)\; 7,48 + 7,48 ⨯ 99\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của phép nhân như:

Tính chất giao hoán:    \(a × b =  b × a\)

Tính chất kết hợp:       \((a × b) × c = a × (b × c)\)

Nhân một tổng với một số:      \((a + b) × c = a × c + b × c.\)

Lời giải chi tiết:

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40

= (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87

= 10 ⨯ 5,87 = 58,7

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99

= 7,48 ⨯ (1 + 99)

= 7,48 ⨯ 100 = 748

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

4. Giải Bài 4 trang 94 VBT Toán 5 tập 2

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:

Cách 1:

- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính tổng vận tốc của hai xe.

- Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

Cách 2:

- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe:

Cách 1:

Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :

44,5 + 35,5 = 80 (km/giờ)

Quãng đường từ A đến B là :

80 ⨯ 1,5 = 120 (km)

Đáp số : 120km.

Cách 2:

Độ dài quãng đường AC là :

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là :

35,5 ⨯ 1,5 = 53,25 (km)

Độ dài quãng đường AB là :

66,75 + 53,25 = 120 (km)

Đáp số : 120km.

Ngày:14:42 06/02/2023 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài học Tự kiểm tra là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.