Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 30: Luyện tập chung tập 1

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 30: Luyện tập chung tập 1

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Phân số. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 30: Luyện tập chung tập 1

Giải VBT Toán lớp 5 Bài 30: Luyện tập chung tập 1

1. Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 

a) \( \displaystyle {9 \over {25}};\,{{12} \over {25}};\,{7 \over {25}};\,{4 \over {25}};\,{{23} \over {25}}\)

b) \( \displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {11}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 9};\,{7 \over {15}}\)

c) \( \displaystyle {2 \over 3};\,{5 \over 6};\,{7 \over 9};\,{5 \over {18}}\)

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)  Ta có: \( \displaystyle {23 \over {25}}\; >\;{{12} \over {25}}\; >\;{9 \over {25}}\; >\;{7 \over {25}}\; >\;{{4} \over {25}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\( \displaystyle {23 \over {25}}\;;\;{{12} \over {25}}\;;\;{9 \over {25}}\;;\;{7 \over {25}}\;;\;{{4} \over {25}}.\)

b) Ta có : \( \displaystyle {7 \over 8}\; >\;{7 \over {9}}\; >\;{7 \over {10}}\; >\;{7 \over 11}\; >\;{7 \over {15}}\) 

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

\( \displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {9}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 11};\,{7 \over {15}}.\)

c) Quy đồng mẫu số (\(MSC = 18\)):

\( \displaystyle \dfrac{2}{3}=\dfrac{12}{18}\) ;                                               \( \displaystyle \dfrac{7}{9}=\dfrac{14}{18}\) ;

\( \displaystyle \dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18}\) ;                                               Giữ nguyên phân số \( \displaystyle \dfrac{5}{18}\)

Ta có: \( \displaystyle  \dfrac{15}{18} >  \dfrac{14}{18} > \dfrac{12}{18}> \dfrac{5}{18}\).

Do đó: \( \displaystyle {2 \over 3};\,{7 \over 9};\,{2 \over 3};\,{5 \over {18}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\( \displaystyle {5 \over 6} \;;\; {7 \over 9}  \;;\; {2 \over 3}  \;;\; {5 \over {18}}.\) 

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

2. Giải Bài 2 trang 41 VBT Toán 5 tập 1

Tính : 

a) \( \displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} = .................\)

b) \( \displaystyle {3 \over 5}\, - \,{1 \over 3} - {1 \over 6} = .................\)

c) \( \displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = .................\)

d) \( \displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = .................\)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) nhiều phân số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân các phân số ta lẩy tử số nhân với nhau, lấy mẫu số nhân với nhau.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} =  {4 \over 16} + {6 \over 16} + {5 \over {16}}\)\( =\displaystyle {{4 + 6 + 5} \over {16}} = {{15} \over {16}}\)

b) \( \displaystyle {3 \over 5}\, - \,{1 \over 3} - {1 \over 6} = {{18} \over {30}} - {{10} \over {30}} - {5 \over {30}} \) \( \displaystyle= {{18 - 10 - 5} \over {30}} ={3 \over {30}}= {1 \over {10}}\)

c) \( \displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = {{4 \times 5 \times 7} \over {7 \times 8 \times 12}} \)\( \displaystyle ={{\not{4} \times 5 \times \not{7}} \over {\not{7} \times \not{4} \times 2 \times 12}}= {5 \over {12 \times 2}} = {5 \over {24}}\)

d) \( \displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = {{25} \over {28}} \times {{14} \over {15}} \times {6 \over 7} \)\( \displaystyle  = {{25 \times 14 \times 6} \over {28 \times 15 \times 7}} \)\( \displaystyle= {{5 \times \not{5} \times \not{14} \times \not{2} \times \not{3}} \over {\not{14} \times \not{2} \times \not{5} \times \not{3} \times 7}}  = {5 \over 7}\)

3. Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Phương pháp giải:

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

                      3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

                      28 : 2 × 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

                      14 × 3 = 42 (tuổi)

                               Đáp số: Mẹ : 42 tuổi ;

                                           Con : 14 tuổi.

4. Giải Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 tập 1

Biết rằng \( \dfrac{3}{{5}}\) diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải:

- Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho \( \dfrac{3}{{5}}\) hoặc lấy 6ha chia cho 3 rồi nhân với 5. .

-  Đổi \(ha\) sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng : \(1ha=10000m^2\).

Lời giải chi tiết:

Cách tính 1:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

                    \( \displaystyle 6:{3 \over 5} = 10\;(ha)\)

                    \(10ha = \,100\;000\,({m^2})\)

Cách tính 2:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là

         \( 6 :3 \times 5 = 10\;(ha)\)

                    \(10ha = \,100\;000\,({m^2})\)

                              Đáp số: \(100 \;000m^2\).

Ngày:13:16 02/12/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài học Tự kiểm tra là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.