Giải Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 SGK Kết nối tri thức tập 2
Giải Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 SGK Kết nối tri thức tập 2
Bài Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 bên dưới đây gồm chi tiết lý thuyết cần nhớ và các bài tập SGK có hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải Luyện tập bài 1 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
2. Giải Luyện tập bài 2 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
3. Giải Luyện tập bài 3 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
4. Giải Luyện tập bài 4 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
5. Giải Luyện tập bài 5 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
6. Giải Luyện tập bài 1 trang 116 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
7. Giải Luyện tập bài 2 trang 116 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
8. Giải Luyện tập bài 3 trang 116 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Giải Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 SGK Kết nối tri thức tập 2
1. Giải Luyện tập bài 1 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
2. Giải Luyện tập bài 2 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 6 000, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 20 000?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả từng phép tính rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
3 500 + 2 500 = 6 000.
- 4 956 + 1 000 = 5 956.
- 15 000 + 6 000 = 21 000.
- 41 600 – 21 500 = 20 100.
- 9 850 – 4 000 = 5 850.
Vậy những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000.
Vậy những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6 000.
3. Giải Luyện tập bài 3 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Tính giá trị của biểu thức.
a) 4 569 + 3 721 – 500
b) 9 170 + (15 729 – 7 729)
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500 = 7 790.
b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000 = 17 170.
4. Giải Luyện tập bài 4 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số tiền Mai đã dùng để mua đồ.
Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mua gấu: 28 000 đồng
Mua keo dán: 3 000 đồng
Đưa : 50 000 đồng.
Trả lại: … ? đồng
Bài giải
Mai đã mua hết số tiền là:
28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)
Vậy cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:
50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)
Đáp số: 19 000 đồng.
5. Giải Luyện tập bài 5 trang 115 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính, em xác ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lời giải chi tiết:
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
6. Giải Luyện tập bài 1 trang 116 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính:
8 673 + 92
45 738 + 39 145
7 486 - 539
63 847 - 37 154
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
7. Giải Luyện tập bài 2 trang 116 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Chọn kết quả đúng:
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
A. 10 362
B. 9 362
C. 10 352
D. 3 108
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
A. 8 525
B. 18 515
C. 8 515
D. 40 991
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
A. 4 385
B. 6 385
C. 6 485
D. 2 385
Phương pháp giải:
a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 6 735 + 3 627.
b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 24 753 - 16 238.
c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
6 735 + 3 627 = 10 362
Chọn A.
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
24 753 – 16 238 = 8515
Chọn C.
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
12 639 – 8 254 + 2 000 = 4 385 + 2 000 = 6 385
Chọn B.
8. Giải Luyện tập bài 3 trang 116 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Đ, S?
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. ….…
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc. …….
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú và quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc.
Bước 2: So sánh khoảng cách hai quãng đường rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc là: 590 + 450 = 1 040 m.
Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú là: 400 + 280 + 370 = 1 050 m.
Ta có 1 040 m < 1 050 m. Ta điền như sau:
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. S
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc. Đ
9. Giải Luyện tập bài 4 trang 117 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Một trung tâm y tế dự phòng đã nhập về 35 800 liều vắc-xin COVID-19. Đợt thứ nhất dùng hết 16 400 liều vắc-xin, đợt thứ hai dùng hết 17 340 liều vắc-xin. Hỏi sau hai đợt sử dụng, trung tâm y tế đó còn lại bao nhiêu liều vắc-xin COVID-19?
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng.
- Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng.
Cách 2:
- Tìm số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt.
- Tìm số liều vắc-xin còn lại bằng cách lấy số vắc-xin ban đầu trừ đi số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 35 800 liều vắc-xin
Đợt thứ nhất: 16 400 liều
Đợt thứ hai: 17 340 liều
Còn lại: … ? liều
Bài giải
Cách 1: Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng là:
35 800 – 16 400 = 19 400 (liều vắc-xin)
Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:
19 400 – 17 340 = 2 060 (liều vắc-xin)
Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.
Cách 2:Số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt là:
16 400 + 17 340 = 33 740 (liều vắc-xin)
Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:
35 800 – 33 740 = 2 060 (liều vắc-xin)
Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.
10. Giải Luyện tập bài 5 trang 117 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Vua Lý Thái Tổ hạ Chiếu dời kinh đô từ Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Binh) về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long (nay thuộc Thủ đô Hà Nội) vào năm 1010. Hỏi đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm?
Phương pháp giải:
Để biết chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm ta lấy số năm hiện tại trừ đi năm 1010.
Lời giải chi tiết:
Năm nay là năm 2022.
Vậy Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là
2022 – 1010 = 1012 (năm)
Đáp số: 1012 năm
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài học Fun time Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức giúp các em ôn tập từ vựng đã học thông qua việc giải các câu đố và ô chữ vui nhộn. Thông qua đó, các em nhỏ nắm vững kiến thức ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh lớp 3 một cách dễ dàng hơn. Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài học ngay sau đây nhé!
HOC247 mời quý bậc phụ huynh và các con tham khảo nội dung chi tiết Review 4 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Với sự kết hợp nhiều chủ đề đa dạng và hấp dẫn như: thú cưng, đồ chơi, hoạt động ngoài trời, động vật, ... hi vọng bài học này sẽ giúp các con ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh lớp 3 hiệu quả hơn từ Unit 16 đến Unit 20. Chúc các con học tốt và hoàn thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của mình nhé!
Unit 20 "At the zoo" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức khép lại với nội dung Lesson 3 với nhiều kiến thức bổ ích. Bài học giúp các em củng cố chắc chắn hơn những cấu trúc ngữ pháp và nguồn từ vựng Tiếng Anh lớp 3 phong phú. Qua đó, các em có thể chia sẻ về con vật, thú cưng mà bản thân yêu thích với bạn bè. Chúc các em học vui nhé!
Đến sở thú tham quan cùng với gia đình hoặc bạn bè trong thời gian rảnh rỗi là một hoạt động thú vị đối với nhiều bạn nhỏ. Để giúp các em sử dụng ngôn ngữ linh hoạt về chủ đề thế giới động vật và sở thú trong giao tiếp, HOC247 mời các con tìm hiểu nội dung bài học Unit 20 - Lesson 2 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các bạn nhỏ học vui và ngày càng yêu thích bộ môn Tiếng Anh lớp 3 này nhé!
Chủ đề động vật Tiếng Anh lớp 3 luôn mang lại nhiều hào hứng và khám phá mới lạ dành cho các bạn nhỏ. Để giúp các em nhỏ mở rộng vốn từ về chủ đề này, HOC247 đã biên soạn nội dung chi tiết bài học Unit 20 "At the zoo" - Lesson 1 của chương trình Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các em nhỏ học vui và hoàn thành thật tốt các hoạt động trong bài nhé!
HOC247 xin giới thiệu nội dung bài học Unit 19 - Lesson 3 "Outdoor activities" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Đến với bài học này, các em sẽ được nghe hiểu, luyện nói, đọc hiểu và nghe một bài hát về chủ đề các hoạt động ngoài trời. Chúc các em tích lũy được nhiều kiến thức Tiếng Anh lớp 3 bổ ích nhé!