Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Giải Toán lớp 3 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 3 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Bài Các số có bốn chữ số - Số 10 000 gồm chi tiết lý thuyết cần nhớ và các bài tập SGK có hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 3 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 SGK Kết nối tri thức tập 2

Giải Toán lớp 3 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

Các số có bốn chữ số

Số gồm: 3 nghìn, 4 trăm, 2 chuch và 1 đơn vị

Viết là: 3 421. Đọc là: Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt

2. Bài tập SGK

2.1. Giải Hoạt động bài 1 trang 5 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Chọn số thích hợp với cách đọc.

Giải Hoạt động bài 1 trang 5 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Phương pháp giải:

Học sinh dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

A. Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư: 3 674

B. Ba nghìn không trăm sáu mươi bảy: 3 067

C. Bốn nghìn không trăm linh bảy: 4 007

D. Tám nghìn sáu trăm bốn mươi: 8 640

2.2. Giải Hoạt động bài 2 trang 5 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Đếm thêm 1 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

2.3. Giải Hoạt động bài 3 trang 5 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

2.4. Giải Hoạt động bài 4 trang 6 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào?

Giải Hoạt động bài 4 trang 6 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Phương pháp giải:

Đếm xuôi các số tròn nghìn, bắt đầu từ 1 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

2.5. Giải Hoạt động bài 1 trang 6 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.

b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.

c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.

d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.

Giải Hoạt động bài 1 trang 6 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Phương pháp giải:

- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết được.

Lời giải chi tiết:

a) 2 945: Hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.

b) 5 072: Năm nghìn không trăm bảy mươi hai.

c) 6 301: Sáu nghìn ba trăm linh một.

d) 8 060: Tám nghìn không trăm sáu mươi.

Chú ý

Nếu chữ số hàng đơn vị là 5 chúng ta sẽ đọc là "lăm" khi chữ số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9. Ta đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” liền sau.

2.6. Giải Hoạt động bài 2 trang 7 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

a) Số liền trước của số 10 000 là số nào?

b) Số liền sau của số 8 999 là số nào?

c) Số 9 000 là số liền sau của số nào?

d) Số 4 078 là số liền trước của số nào?

Phương pháp giải:

- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.

b) Số liền sau của số 8 999 là 9 000.

c) Số 9 000 là số liền sau của 8 999.

d) Số 4 078 là số liền trước của 4 079.

2.7. Giải Hoạt động bài 3 trang 7 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Chọn câu trả lời đúng:

a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?

A. 8275

B. 7285

C. 5782

D. 2587

b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7?

A. 8275

B. 7285

C. 5782

D. 2587

c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?

A. 8275

B. 7285

C. 5782

D. 2587

Phương pháp giải:

Xác định các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số đã cho rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Số có chữ số hàng trăm là 7 là 5782. Chọn C.

b) Số có chữ số hàng chục là 7 là 8275. Chọn A.

c) Số có chữ số hàng nghìn là 7 là 7285. Chọn B.

2.8. Giải Hoạt động bài 4 trang 7 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai.

Giải Hoạt động bài 4 trang 7 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Biết: - Nhà của Việt có trồng cây trước nhà.

         - Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn.

Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Dựa vào đề bài và quan sát tranh, ta tìm được nhà của Nam, Việt và Mai.

Bước 2: Xác định các chữ số trên nhà mỗi bạn rồi đọc các số đó.

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài và quan sát tranh ta có:

- Nhà của Việt có trồng cây trước nhà vậy số được ghi trên nhà của Việt là 3 405.

Số 3 405 đọc là: ba nghìn bốn trăm linh lăm.

- Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn vậy số được ghi trên nhà của Mai là 6 450.

Số 6 450 đọc là: sáu nghìn bốn trăm năm mươi.

- Nhà còn lại là nhà của Nam, số được ghi trên nhà của Nam là 10 000.

Số 10 000 đọc là: mười nghìn.

2.9. Giải Luyện tập bài 1 trang 8 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.

b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.

c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.

Phương pháp giải:

- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết lần lượt từ hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 8 472: Tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai.

b) 6 509: Sáu nghìn năm trăm linh chín.

c) 3 760: Ba nghìn bảy trăm sáu mươi.

2.10. Giải Luyện tập bài 2 trang 8 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

a)  Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

2.11. Giải Luyện tập bài 3 trang 8 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Số?

a) 3892 = 3000 + 800 + 90 + ?

b) 5701 = 5000 + ? + 1

c) 6008 = 6000 + ?

d) 2046 = 2000 + ? + ? 

Phương pháp giải:

- Phân tích số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị.

- Chữ số của hàng nào bằng 0 thì không cần viết giá trị của hàng đó khi phân tích số thành tổng.

Lời giải chi tiết:

a) 3892 = 3000 + 800 + 90 + 2

b) 5701 = 5000 + 700 + 1

c) 6008 = 6000 + 8 

d) 2046 = 2000 + 40 + 6 

2.12. Giải Luyện tập bài 4 trang 8 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào?

Giải Luyện tập bài 4 trang 8 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Phương pháp giải:

- Một tờ có hai trang, mỗi cuốn mất 1 tờ tức là mỗi cuốn sách đã mất 2 trang.

- Quan sát tranh ta thấy, cuốn sách 1 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 504; cuốn sách 2 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 998.

Lời giải chi tiết:

Số trang bị mất của cuốn sách 1 là: 1 505 và 1 506.

Số trang bị mất của cuốn sách 2 là : 1 999 và 2 000.

Vậy 2 cuốn sách đó đã mất trang: 1 505; 1 506 và 1 999; 2000.

2.13. Giải Luyện tập bài 5 trang 8 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số?

Giải Luyện tập bài 5 trang 8 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Phương pháp giải:

- Chọn 1 chữ số làm số chỉ nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số trăm, chọn tiếp 1 chữ số (khác 2 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số chục, chọn tiếp 1 chữ số (khác 3 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

Chẳng hạn, lấy chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004; 2 040 và 2 400.

- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.

Chú: Số nghìn phải khác 0.

Lời giải chi tiết:

Chọn chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004, 2 040 và 2 400.

Chọn chữ số 4 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 4 002, 4 020 và 4 200.

Vậy từ 4 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có bốn chữ số là: 2 004; 2 040; 2 400; 4 002; 4 020; 4 200.

Ngày:09:19 04/11/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Bài học Fun time Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức giúp các em ôn tập từ vựng đã học thông qua việc giải các câu đố và ô chữ vui nhộn. Thông qua đó, các em nhỏ nắm vững kiến thức ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh lớp 3 một cách dễ dàng hơn. Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài học ngay sau đây nhé!

HOC247 mời quý bậc phụ huynh và các con tham khảo nội dung chi tiết Review 4 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Với sự kết hợp nhiều chủ đề đa dạng và hấp dẫn như: thú cưng, đồ chơi, hoạt động ngoài trời, động vật, ... hi vọng bài học này sẽ giúp các con ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh lớp 3 hiệu quả hơn từ Unit 16 đến Unit 20. Chúc các con học tốt và hoàn thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của mình nhé!

Unit 20 "At the zoo" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức khép lại với nội dung Lesson 3 với nhiều kiến thức bổ ích. Bài học giúp các em củng cố chắc chắn hơn những cấu trúc ngữ pháp và nguồn từ vựng Tiếng Anh lớp 3 phong phú. Qua đó, các em có thể chia sẻ về con vật, thú cưng mà bản thân yêu thích với bạn bè. Chúc các em học vui nhé!

Đến sở thú tham quan cùng với gia đình hoặc bạn bè trong thời gian rảnh rỗi là một hoạt động thú vị đối với nhiều bạn nhỏ. Để giúp các em sử dụng ngôn ngữ linh hoạt về chủ đề thế giới động vật và sở thú trong giao tiếp, HOC247 mời các con tìm hiểu nội dung bài học Unit 20 - Lesson 2 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các bạn nhỏ học vui và ngày càng yêu thích bộ môn Tiếng Anh lớp 3 này nhé!

Chủ đề động vật Tiếng Anh lớp 3 luôn mang lại nhiều hào hứng và khám phá mới lạ dành cho các bạn nhỏ. Để giúp các em nhỏ mở rộng vốn từ về chủ đề này, HOC247 đã biên soạn nội dung chi tiết bài học Unit 20 "At the zoo" - Lesson 1 của chương trình Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các em nhỏ học vui và hoàn thành thật tốt các hoạt động trong bài nhé!

HOC247 xin giới thiệu nội dung bài học Unit 19 - Lesson 3 "Outdoor activities" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Đến với bài học này, các em sẽ được nghe hiểu, luyện nói, đọc hiểu và nghe một bài hát về chủ đề các hoạt động ngoài trời. Chúc các em tích lũy được nhiều kiến thức Tiếng Anh lớp 3 bổ ích nhé!