Giải Toán lớp 3 Bài 59: Các số có 5 chữ số. Số 100 000 SGK Kết nối tri thức tập 2
Giải Toán lớp 3 Bài 59: Các số có 5 chữ số. Số 100 000 SGK Kết nối tri thức tập 2
Bài Các số có 5 chữ số- Số 100 000 gồm chi tiết kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK, dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 3 Bài 59: Các số có 5 chữ số. Số 100 000 SGK Kết nối tri thức tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số có năm chữ số
Số gồm: 1 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị
Viết là: 12 324. Đọc là: Mười hai nghìn ba trăm hai mươi tư
1.2. Số 100 000
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
2. Bài tập SGK
2.1. Giải Hoạt động bài 1 trang 57 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
- Viết số: Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
2.2. Giải Hoạt động bài 2 trang 57 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Số?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số liên tiếp thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
2.3. Giải Hoạt động bài 3 trang 57 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.
b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
- Đọc số: Đọc số lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 15 826: Mười lăm nghìn tám trăm hai mươi sáu.
b) 32 043: Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi ba.
c) 66 401: Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm linh một.
d) 27 340: Hai mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi.
2.4. Giải Hoạt động bài 4 trang 57 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Chọn số tròn chục nghìn thích hợp với cách đọc.
Lời giải chi tiết:
70 000: Bảy mươi nghìn
80 000: Tám mươi nghìn
40 000: Bốn mươi nghìn
60 000: Sáu mươi nghìn
2.5. Giải Hoạt động bài 1 trang 58 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Ta nối như sau:
2.6. Giải Hoạt động bài 2 trang 58 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
a) Số liền trước của số 13 450 là số nào?
b) Số liền sau của số 90 000 là số nào?
c) Số liền trước của số 10 001 là số nào?
d) Số liền sau của số 99 999 là số nào?
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của số 13 450 là 13 449.
b) Số liền sau của số 90 000 là 90 001.
c) Số liền trước của số 10 001 là 10 000.
d) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.
2.7. Giải Hoạt động bài 3 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Số?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
2.8. Giải Luyện tập bài 1 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Chọn câu trả lời đúng:
Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?
A) 1 000
B) 100 000
C) 100
D) 10 000
Phương pháp giải:
Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Số có chữ số hàng chục nghìn là 1: 10 000
2.9. Giải Luyện tập bài 2 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Số ?
a) 54 766 = 50 000 + ? + 700 + 60 + 6
b) 15 000 = ? + 5000
c) 37 059 = 30 000 + 7000 + ? + 9
d) 76 205 = 70 000 + 6000 + 200 + ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 + 60 + 6
b) 15 000 = 10 000 + 5 000
c) 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9
d) 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5
2.10. Giải Luyện tập bài 3 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Đ, S?
Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824.
Như vậy:
a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. .....
b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. .....
c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. .....
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. Đ (vì chỉ còn mã trúng trưởng từ 13 820 đến 13 824)
b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. S (vì bác Đức đã bốc được số 13 824)
c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. Đ (vì trong thùng vẫn còn 4 số: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823)
2.11. Giải Luyện tập bài 4 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào?
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Ba số liền sau của 99 997 là: 99 998, 99 999, 100 000.
Vậy ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số: 99 998, 99 999, 100 000.
2.12. Giải Luyện tập bài 1 trang 60 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
2.13. Giải Luyện tập bài 2 trang 60 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
a) Số?
b) Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) Xác định được các số tròn chục nghìn.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong các số trên, số tròn chục nghìn là: 10 000, 20 000, 30 000.
2.14. Giải Luyện tập bài 3 trang 60 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Chọn câu trả lời đúng.
Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:
- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.
Số cần tìm là:
A. 64 301
B. 80 458
C. 82 361
D. 83 405
Phương pháp giải:
Dựa vào đề bài xác định được các số ở các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để tìm được các số cần tìm.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8. Vậy ta loại đáp án A vì đáp án A chữ số hàng chục nghìn là 6.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.
Vậy ta loại đáp án D vì khi làm tròn đến hàng chục thì chữ số hàng chục ở đáp án D là 1.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.
Vậy ta loại đáp án B vì khi làm tròn chữ số đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm ở đáp án B là 5.
Vậy ta chọn đáp án C.

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài học Fun time Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức giúp các em ôn tập từ vựng đã học thông qua việc giải các câu đố và ô chữ vui nhộn. Thông qua đó, các em nhỏ nắm vững kiến thức ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh lớp 3 một cách dễ dàng hơn. Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài học ngay sau đây nhé!
HOC247 mời quý bậc phụ huynh và các con tham khảo nội dung chi tiết Review 4 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Với sự kết hợp nhiều chủ đề đa dạng và hấp dẫn như: thú cưng, đồ chơi, hoạt động ngoài trời, động vật, ... hi vọng bài học này sẽ giúp các con ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh lớp 3 hiệu quả hơn từ Unit 16 đến Unit 20. Chúc các con học tốt và hoàn thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của mình nhé!
Unit 20 "At the zoo" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức khép lại với nội dung Lesson 3 với nhiều kiến thức bổ ích. Bài học giúp các em củng cố chắc chắn hơn những cấu trúc ngữ pháp và nguồn từ vựng Tiếng Anh lớp 3 phong phú. Qua đó, các em có thể chia sẻ về con vật, thú cưng mà bản thân yêu thích với bạn bè. Chúc các em học vui nhé!
Đến sở thú tham quan cùng với gia đình hoặc bạn bè trong thời gian rảnh rỗi là một hoạt động thú vị đối với nhiều bạn nhỏ. Để giúp các em sử dụng ngôn ngữ linh hoạt về chủ đề thế giới động vật và sở thú trong giao tiếp, HOC247 mời các con tìm hiểu nội dung bài học Unit 20 - Lesson 2 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các bạn nhỏ học vui và ngày càng yêu thích bộ môn Tiếng Anh lớp 3 này nhé!
Chủ đề động vật Tiếng Anh lớp 3 luôn mang lại nhiều hào hứng và khám phá mới lạ dành cho các bạn nhỏ. Để giúp các em nhỏ mở rộng vốn từ về chủ đề này, HOC247 đã biên soạn nội dung chi tiết bài học Unit 20 "At the zoo" - Lesson 1 của chương trình Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các em nhỏ học vui và hoàn thành thật tốt các hoạt động trong bài nhé!
HOC247 xin giới thiệu nội dung bài học Unit 19 - Lesson 3 "Outdoor activities" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Đến với bài học này, các em sẽ được nghe hiểu, luyện nói, đọc hiểu và nghe một bài hát về chủ đề các hoạt động ngoài trời. Chúc các em tích lũy được nhiều kiến thức Tiếng Anh lớp 3 bổ ích nhé!