Bài 16: Ngày em vào Đội SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức
Bài 16: Ngày em vào Đội SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức
Em đã vào Đội chưa? Lúc ấy cảm xúc của em ra sao? Hãy cùng chia sẻ với các bạn thông qua bài học Ngày em vào Đội thuộc sách Kết Nối Tri Thức được HOC247 Kids biên soạn chi tiết kết hợp nhiều hình ảnh minh họa giúp các bé hứng thú hơn trong việc học bộ môn Tiếng Việt. Mời ba mẹ và các bạn nhỏ cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
Bài 16: Ngày em vào Đội SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đọc
* Khởi động:
Câu hỏi trang 70 sgk Tiếng Việt lớp 3: Cùng bạn trao đổi để trả lời câu hỏi. Theo em, các bạn học sinh cần phấn đấu như thế nào để được kết nạp vào Đội?
Trả lời:
- Phấn đấu để được kết nạp vào Đội, các bạn học sinh cần: ra sức học tập tốt, yêu thương đoàn kết với bạn bè trong lớp. Hăng hái tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp và học hỏi từ các anh chị Đội viên đi trước.
* Đọc văn bản:
- Nội dung chính: Khăn quàng đỏ mang vẻ đẹp của tuổi thiếu niên. Giúp ta có cơ hội được ước mơ, thực hiện những hoài bão của tuổi trẻ. “Tre già măng mọc”, từng lớp thế hệ lần lượt được đeo chiếc khăn quàng trong niềm tự hào về đất nước.
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 3: Người chị muốn nói gì với em mình qua hai dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em/ Bước qua thời thơ dại.”? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em.
Màu khăn đỏ dắt em
Bước qua thời thơ dại
a. Đeo khăn quàng đỏ sẽ giúp em khôn lớn.
b. Em sẽ trưởng thành hơn khi được kết nạp vào Đội.
c. Chiếc khăn quàng đỏ đưa em tới những thành công.
Trả lời:
- Ý kiến b là đáp án đúng. Người chị muốn nói với em mình: Em sẽ trưởng thành hơn khi được kết nạp vào Đội.
- Hiểu rõ hơn về vai trò của Đội: Đội là cơ sở giúp em hiểu thêm nhiều giá trị về lịch sử, lực lượng yêu nước nhỏ tuổi - là nền tảng để trở thành người công dân tốt sau này.
Câu 2 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chi tiết nào cho thấy khăn quàng đỏ gắn bó thân thương với người đội viên?
Trả lời:
- Chi tiết miêu tả cho thấy màu khăn quàng đỏ gắn bó thân thương với người đội viên là:
“Như lời ru vời vợi
Chẳng bao giờ cách xa”.
- Giải thích: Lời ru nuôi lớn chúng tả từ ấu thơ. So sánh chiếc khăn quàng với lời ru cho thấy sự gắn bó bền chặt, thân thương của màu khăn quàng với người đội viên.
Câu 3 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 3: Người chị đã chia sẻ với em niềm vui, mơ ước của người đội viên qua những hình ảnh nào?
Trả lời:
- Người chị chia sẻ với em niềm vui, mơ ước của người đội viên qua hình ảnh con thuyền buồm giữa trời biển:
“Này em, mở cửa ra
Mặt trời xanh vẫn đợi
Cánh buồm làm tiếng gọi
Mặt biển và dòng sông.”
- Hi vọng về ước mơ giống như hi vọng về những mẻ cá đầy của đoàn thuyền lúc ra khơi. Biển khơi trời đất là vô tận, nhằm nói ước mơ không giới hạn của người đội viên.
Câu 4 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 3: Theo em, bạn nhỏ cảm nhận được điều gì qua lời nhắn nhủ của chị ở khổ thơ cuối?
* Học thuộc lòng khổ thơ cuối 2, 3, 4.
Trả lời:
- Qua lời thơ cuối, người em cảm nhận được điều nhắn nhủ: Em sẽ là người kế tục, phát huy vẻ đẹp của chị trước đó. Với tư cách là người đội viên, em hãy làm và mơ ước thật nhiều.
- Học sinh học thuộc từng câu trong các khổ, thuộc từng khổ 2, 3, 4 rồi ghép lại hoàn chỉnh.
1.2. Đọc mở rộng
Câu 1 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc các câu đố về đồ dùng học tập hoặc những đồ vật khác ở trường, viết phiếu đọc sách theo mẫu.
Trả lời:
- Câu đố về đồ dùng học tập, đồ vật ở trường:
1.
Mình bầu, môi miệng nứt hai,
Chỉ có một mắt, chui hoài trong hang.
Là cái gì? (Là ngòi bút mực)
2.
Đi học lóc cóc theo cùng
Khi về lại bắt khom lưng cõng về
Là cái gì? (Là chiếc cặp sách, balo)
3.
Vừa bằng một đốt ngón tay
Day đi day lại, mất bay hình thù
Là cái gì? (Là cái tẩy bút chì)
4.
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống !
Là cái gì?
(Là cây bút chì)
PHIẾU ĐỌC SÁCH |
|
– Số lượng câu đố đã đọc: 4 câu đố – Các đồ vật được nói đến trong những câu đố: ngòi bút mực, cặp sách, tẩy, bút chì |
|
Câu đố em thấy dễ đoán nhất: Câu đố về chiếc tẩy |
Câu đố em thấy khó đoán nhất: câu đố về ngòi bút mực |
Mức độ yêu thích: ⭐⭐⭐⭐☆ |
Câu 2 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chia sẻ với các bạn các câu đố em tìm được và cùng bạn giải các câu đố.
Trả lời:
1.
Mình bầu, môi miệng nứt hai,
Chỉ có một mắt, chui hoài trong hang.
Là cái gì?
(Là ngòi bút mực)
2.
Đi học lóc cóc theo cùng
Khi về lại bắt khom lưng cõng về
Là cái gì?
(Là chiếc cặp sách, balo)
3.
Vừa bằng một đốt ngón tay
Day đi day lại, mất bay hình thù
Là cái gì?
(Là cái tẩy bút chì)
4.
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống!
Là cái gì?
(Là cây bút chì)
5.
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn
Là cái gì?
(Là viên phấn trắng)
6.
Có mặt mà chẳng có đầu
Bốn chân có đủ, không cần có tay
Học trò kẻ dở, người hay
Ai ai cũng phải hàng ngày nhớ em
Là cái gì?
(Là cái bàn học)
2. Luyện tập
2.1. Luyện từ và câu
Câu 1 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
Người |
Đồ vật |
Hoạt động |
Tìm sách, người mượn, người đọc, thủ thư. |
Thẻ thư viện, phiếu mượn sách, sách, giá sách, báo. |
Mượn, đọc, trả. |
Câu 2 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 3: Câu nói của mỗi bạn ở tranh A và tranh B có gì khác nhau?
Trả lời:
- Câu nói của các bạn ở tranh A diễn tả nội dung giao tiếp thông thường.
- Câu nói của các bạn ở tranh B diễn tả nội dung giao tiếp có bổ sung phó từ cuối câu.
Câu nói của các bạn ở tranh B giúp câu nói có tính biểu cảm, cảm xúc, làm tăng giá trị và hiệu quả của cuộc giao tiếp.
Câu 3 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 3: Từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung điều gì cho câu?
Trả lời:
- Từ in đậm ở bài tập 2 là các từ: quá, lắm, thế.
- Các từ này bổ sung cho câu: cảm xúc của người nói.
Câu 4 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chuyển các câu dưới đây thành câu cảm (theo mẫu).
Mẫu: Quyển từ điển này hữu ích. → Quyển từ điển này hữu ích quá!
a. Bạn ấy đọc nhiều sách.
b. Thư viện trường mình rộng.
c. Thư viện đóng cửa muộn.
Trả lời:
a. Bạn ấy đọc nhiều sách lắm!
b. Thư viện trường mình rộng thật!
c. Thư viện đóng cửa muộn thế!
2.2. Luyện viết đoạn
Câu 1 trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc thông báo dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
- Tiêu đề của bản thông báo là gì?
- Bản thông báo có những nội dung gì?
- Người viết thông báo là ai?
Trả lời:
- Tiêu đề của thông báo là: Thông báo thành lập câu lạc bộ.
- Bản thông báo có các nội dung gồm:
1 |
Thời gian thành lập câu lạc bộ |
2 |
Lí do thông báo |
3 |
Hướng dẫn tham gia câu lạc bộ |
4 |
Thời hạn đăng kí tham gia câu lạc bộ |
5 |
Tên người tổng phụ trách |
Câu 2 trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết một thông báo của lớp về việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ vua, thi bơi lội, …). Trong nội dung thông báo, chú ý những thông tin sau:
- Cuộc thi được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?
- Ai được đăng kí tham gia?
- Thời hạn và cách đăng kí tham gia.
Trả lời:
THÔNG BÁO ĐĂNG KÍ THAM GIA CUỘC THI CẤP TRƯỜNG
(Thi cờ vua, thi bơi lội, …)
Vào lúc 08h00 sáng ngày 30/12/2022, nhà trường tổ chức tổ hợp các cuộc thi cấp trường (thi cờ vua, thi bơi lội, …) tại khuôn viên sân trường.
Học sinh các lớp có năng khiếu, hiểu biết đều có thể tham gia đăng kí dự thi.
Thời hạn đăng kí: từ ngày 15/11/2022 đến ngày 15/12/2022.
Cách thức đăng kí tham gia: học sinh các lớp đăng kí trực tiếp với lớp trưởng của lớp mình học.
Lớp trưởng
(Tên lớp trưởng)
Câu 3 trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,…)
Trả lời:
- HS tự thực hiện.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài học Fun time Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức giúp các em ôn tập từ vựng đã học thông qua việc giải các câu đố và ô chữ vui nhộn. Thông qua đó, các em nhỏ nắm vững kiến thức ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh lớp 3 một cách dễ dàng hơn. Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài học ngay sau đây nhé!
HOC247 mời quý bậc phụ huynh và các con tham khảo nội dung chi tiết Review 4 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Với sự kết hợp nhiều chủ đề đa dạng và hấp dẫn như: thú cưng, đồ chơi, hoạt động ngoài trời, động vật, ... hi vọng bài học này sẽ giúp các con ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh lớp 3 hiệu quả hơn từ Unit 16 đến Unit 20. Chúc các con học tốt và hoàn thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của mình nhé!
Unit 20 "At the zoo" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức khép lại với nội dung Lesson 3 với nhiều kiến thức bổ ích. Bài học giúp các em củng cố chắc chắn hơn những cấu trúc ngữ pháp và nguồn từ vựng Tiếng Anh lớp 3 phong phú. Qua đó, các em có thể chia sẻ về con vật, thú cưng mà bản thân yêu thích với bạn bè. Chúc các em học vui nhé!
Đến sở thú tham quan cùng với gia đình hoặc bạn bè trong thời gian rảnh rỗi là một hoạt động thú vị đối với nhiều bạn nhỏ. Để giúp các em sử dụng ngôn ngữ linh hoạt về chủ đề thế giới động vật và sở thú trong giao tiếp, HOC247 mời các con tìm hiểu nội dung bài học Unit 20 - Lesson 2 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các bạn nhỏ học vui và ngày càng yêu thích bộ môn Tiếng Anh lớp 3 này nhé!
Chủ đề động vật Tiếng Anh lớp 3 luôn mang lại nhiều hào hứng và khám phá mới lạ dành cho các bạn nhỏ. Để giúp các em nhỏ mở rộng vốn từ về chủ đề này, HOC247 đã biên soạn nội dung chi tiết bài học Unit 20 "At the zoo" - Lesson 1 của chương trình Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Chúc các em nhỏ học vui và hoàn thành thật tốt các hoạt động trong bài nhé!
HOC247 xin giới thiệu nội dung bài học Unit 19 - Lesson 3 "Outdoor activities" Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức. Đến với bài học này, các em sẽ được nghe hiểu, luyện nói, đọc hiểu và nghe một bài hát về chủ đề các hoạt động ngoài trời. Chúc các em tích lũy được nhiều kiến thức Tiếng Anh lớp 3 bổ ích nhé!