Unit 6 lớp 4 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2
Unit 6 lớp 4 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2
Đến với bài học Lesson 6 - Unit 6 Tiếng Anh lớp 4 dưới đây, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng nghe và nói với bài tập nghe và điền đúng số vào các bức tranh, sau đó hỏi và trả lời về các hoạt động diễn ra hằng ngày của em. Mời các em cùng xem chi tiết bài học bên dưới. Chúc các em học tập vui và cùng nhau luyện tập các hoạt động trong Chương trình Tiếng Anh 4 vui vẻ nhé!
Mục lục nội dung
Unit 6 lớp 4 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2
1. Tóm tắt lý thuyết
Listening (Nghe)
1.1. Unit 6 lớp 4 Lesson 6 Task 1
Listen and write the numbers. (Nghe và viết các số)
Click to listen
Guide to answer
a - 4
b - 5
d - 3
e - 2
Audio Script:
1. A. Do you get up early everyday Tien?
B. Yes, I do. It's the long road to school.
A. What time do you get up?
B. I get up at 5 o'clock.
2. A. Do you have breakfast with your family every morning?
B. Yes, I do. We have breakfast before we go to school.
3. B. After breakfast, I go to school.
A. Is it a long walk?
B. Yes, it is. But I like it a lot.
4. A. Do you stay at school all day, Tien?
B. No, I don't. I come home in the afternoon and help on the farm.
5. A. What do you do before you go to bed?
B. I read a book before I go to bed.
A. What do you read about?
B. I read about everythings.
Tạm dịch:
1. A. Bạn có thức dậy sớm không Tiên?
B. Có, mình thức dậy sớm. Con đường tới trường rất dài.
A. Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
B. Mình thức dậy lúc 5 giờ sáng.
2. A. Bạn có ăn sáng với gia đình mỗi sáng không?
B. Có, chúng mình ăn sáng trước khi chúng mình đến trường.
3. B. Sau bữa sáng, mình đi đến trường.
A. Đường đi bộ rất dài phải không?
B. Đúng vậy. Nhưng mình rất thích.
4. A. Bạn ở trường cả ngày phải không Tiên?
B. Không. Mình về nhà vào buổi chiều. Và giúp việc trên trang trại.
5. A. Bạn sẽ làm gì trước khi đi ngủ?
B. Mình đọc sách trước khi tôi đi ngủ.
A. Bạn đọc về cái gì?
B. Mình đọc về mọi thứ.
Speaking (Nói)
1.2. Unit 6 lớp 4 Lesson 6 Task 2
Ask and answer about you. (Hỏi và trả lời về em)
get up/ have breakfast/ start school/ finish school/ have dinner/ go to bed
Example
- What time do you get up?
=> I get up at five thirty.
- What time do you have breakfast?
=> I have breakfast at five forty-five.
Tạm dịch
- Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
=> Mình thức dậy lúc năm giờ ba mươi.
- Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
=> Mình ăn sáng lúc năm giờ bốn mươi lăm.
Guide to answer
- What time do you start school?
=> I start school at seven o'clock.
- What time do you finish school?
=> I finish school at 5 P.M
- What time do you have dinner?
=> I have dinner at 7 P.M.
- What time do you go to bed?
=> I go to bed at 9 P.M.
Tạm dịch
- Mấy giờ bạn vào học?
=> Mình bắt đầu đi học lúc bảy giờ.
- Mấy giờ bạn tan học?
=> Mình học xong lúc 5 giờ chiều
- Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
=> Mình ăn tối lúc 7 giờ tối.
- Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
=> Mình đi ngủ lúc 9 giờ tối.
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
2. Bài tập minh họa
Reorder the words to make complete sentences (Sắp xếp các từ để tạo câu hoàn chỉnh)
1. dinner/ What/ do/ time/ you/ have/ ?
2. have/ I/ dinner/ 7 P.M/ at
3. breakfast/ do/ What/ time/ you/ have/ ?
4. I/ school/ to/ seven/ go/ at/ o'clock.
5. get/ time/ do/ What/ you/ up?
Key
1. What time do you have dinner?
2. I have dinner at 7 P.M.
3. What time do you have breakfast?
4. I go to school at seven o'clock.
5. What time do you get up?
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.
Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.