Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Unit 11 lớp 4 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

Unit 11 lớp 4 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

Đến với bài học Lesson 2 - Unit 11 Tiếng Anh lớp 4, các em sẽ được học cách dùng "There were" và "There was". Thông qua các bài tập bên dưới, các em sẽ nắm được điểm ngữ pháp Tiếng Anh 4 mới này. Mời các em cùng theo dõi bài học.

Unit 11 lớp 4 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

Unit 11 lớp 4 Family and Friends - Lesson 2: Grammar

1. Tóm tắt lý thuyết

Grammar (Ngữ pháp) 

1.1. Unit 11 lớp 4 Lesson 2 Task 1

Listen to the story and repeat. Act. (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)

Unit 11 lớp 4 Lesson 2 Task 1

Tạm dịch:

1. Holly: Đây là gì? Là một cái xe đẩy sao?

Max: Không phải. Đây là xe ngựa. Có những xe ngựa từ 200 năm trước.

2. Amy: Nhìn những cái này đi! Có nhiều loại xe lửa thú vị từ hàng trăm năm trước.

Leo: Wow! Có cả ván trượt từ 50 năm trước! Và chúng rất lớn!

3. Amy: Nhìn cái xe máy này, Leo!

Leo: Ồ, wow! Chiếc xe rất ngầu!

Amy: Anh có thể chụp ảnh cho em một bức ảnh được không?

Leo: Chắc chắn rồi.

4. Max: Leo! Người đàn ông đó đang nhìn vào ván trượt của anh.

Người đàn ông: Wow! Nhìn này! Đây là ván trượt từ 50 năm trước!

Leo: Không, xin lỗi. Đó là ván trượt của cháu. Nó chỉ mới 2 năm thôi ạ.

1.2. Unit 11 lớp 4 Lesson 2 Task 2

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Click to listen

Unit 11 lớp 4 Lesson 2 Task 2

Tạm dịch:

Có một công viên ở thị trấn của chúng ta 50 năm trước.

Không có trung tâm thương mại nào ở thị trấn của chúng ta 50 năm trước.

Có nhiều con tàu thú vị 100 năm trước.

Không có bất kì máy bay nào 200 năm trước.

Chúng ta dùng "lots of" hoặc "some" với "There were"

Chúng ta dùng "any" với "There weren't"

- Ở Vịnh Hạ Long, có nhiều cảnh đẹp.

- Ồ, Vịnh Hạ Long rất đẹp.

1.3. Unit 11 lớp 4 Lesson 2 Task 3

Read and circle (Đọc và khoanh tròn)

1. There was / were a park in our town one hundred years ago.

2. There was / were trains one hundred years ago.

3. There was / were a hotel in the town ten years ago.

4. There was / were lots of buses twenty years ago.

Guide to answer

1 – was

2 – were

3 – was

4 – were

Tạm dịch

1. Có một công viên ở thị trấn của chúng ta 100 năm trước.

2. Có nhiều tàu hỏa 100 năm trước.

3. Có một khách sạn ở thị trấn 10 năm trước.

4. Có nhiều xe buýt 20 năm trước.

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

1.4. Unit 11 lớp 4 Lesson 2 Task 4

Look and write. (Nhìn và viết)

was / were / wasn't / weren't

 

1. There wasn't a singer at the party last Saturday.

2. There ___ eight children at the party.

3. There ___ any flowers in the room.

4. There ___ a CD player in the room.

5. There ___ lots of sandwiches at the party.

6. There ___ a TV in the room.

Guide to answer

2 – were

3 – weren't

4 – was

5 – were

6 – wasn't

Tạm dịch

1. Không có ca sĩ tại bữa tiệc thứ Bảy tuần trước.

2. Có 8 trẻ em tại bữa tiệc.

3. Không có bông hoa nào trong phòng.

4. Có một máy CD trong phòng.

5. Có nhiều bánh mì kẹp thịt tạ bữa tiệc.

6. Không có TV trong phòng.

2. Bài tập minh họa

Look and write "There were" or "There was" (Nhìn và viết "There were" hoặc "There was")

Key

1. there were

2. there was

3. there were

4. there was

5. there were

6. there were

Ngày:09:02 29/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 nắm được vị trí và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai là gì. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.

Qua bài giảng Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 viết được đoạn văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh dựa theo dàn ý của bài văn. Chúc các con có một tiết học vui và bổ ích.

Qua bài giảng Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bộ bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ 7 chữ với giọng vui, tự hào. Đồng thời, hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp sẽ giúp các con học sinh lớp 4 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện em đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện con và bạn kể.

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.