Giải VBT Toán lớp 5 Bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân tập 1
Giải VBT Toán lớp 5 Bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân tập 1
Bài học Chia một số tự nhiên cho một số thập phân là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải VBT Toán lớp 5 Bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân tập 1
1. Giải Bài 1 trang 84 VBT Toán 5 tập 1
Đặt tính rồi tính :
\(72 : 6,4\) \(55 : 2,5\) \(12 : 12,5\)
Phương pháp giải:
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0.\)
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
2. Giải Bài 2 trang 84 VBT Toán 5 tập 1
Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi nếu cũng chạy như thế, trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Tính số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 3,5 giờ : 3,5.
- Tính số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 6 giờ = số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 1 giờ × 6.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
3,5 giờ: 154km
6 giờ: ? km
Bài giải
Ô tô chạy được trong 1 giờ được số ki-lô-mét là :
154 : 3,5 = 44 (km)
Trong 6 giờ ô tô chạy được số ki-lô-mét là :
44 × 6 = 264 (km)
Đáp số: 264km.
3. Giải Bài 3 trang 84 VBT Toán 5 tập 1
Tính nhẩm :
a) 24 : 0,1 = .......... 24 : 10 = ...........
b) 250 : 0,1 = ........ 250 : 10 = ..........
c) 425 : 0,01 = ...... 425 : 100 = ........
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số tự nhiên cho \(0,1;\; 0,01;\; 0,001; \;... \) ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba, ... chữ số \(0\).
- Muốn chia một số tự nhiên cho \(10; \;100;\; 1000;\; ...\) ta chỉ việc thêm dấu phẩy vào bên trái chữ số hàng đơn vị lần lượt một, hai, ba, ... hàng.
Lời giải chi tiết:
a) 24 : 0,1 = 240 24 : 10 = 2,4
b) 250 : 0,1 = 2500 250 : 10 = 25
c) 425 : 0,01 = 42500 425 : 100 = 4,25

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài học Tự kiểm tra là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.