Giải Toán lớp 3 Bài: Ôn tập các phép tính SGK Chân trời sáng tạo tập 1
Giải Toán lớp 3 Bài: Ôn tập các phép tính SGK Chân trời sáng tạo tập 1
Bài giảng Ôn tập các phép tính được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết theo khung chương trình chuẩn giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.
Mục lục nội dung
1. Giải Bài 1 trang 89 SGK Toán 3 tập 1 CTST
2. Giải Bài 2 trang 89 SGK Toán 3 tập 1 CTST
3. Giải Bài 3 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
4. Giải Bài 4 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
5. Giải Bài 5 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
6. Giải Bài 6 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
7. Giải Bài 7 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
8. Giải Bài 8 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
9. Giải Bài 9 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Giải Toán lớp 3 Bài: Ôn tập các phép tính SGK Chân trời sáng tạo tập 1
1. Giải Bài 1 trang 89 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Tổng hay hiệu?
Phương pháp giải:
Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tổng" hoặc "hiệu" thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a, Để tìm tất cả số cúc áo ta tính tổng.
b, Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.
c, Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.
2. Giải Bài 2 trang 89 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Tích hay thương?
Phương pháp giải:
Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tích" hoặc "thương" thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích. (Số cái cúc có tất cả là 3 x 6 = 18 cái cúc)
b) Chia đều số cúc áo cho các bạn, Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.
(Số cúc áo của mỗi bạn là 12 : 3 = 4 chiếc cúc)
c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.
3. Giải Bài 3 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Số?
Phương pháp giải:
a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.
Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2
b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8
Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17
Lời giải chi tiết:
a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 – 245 = 35 (học sinh)
b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)
Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)
4. Giải Bài 4 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Số?
a, Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.
b, Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.
c, Số lớn gấp ..?.. lần số bé.
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a, Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
b, Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
c, Số lớn gấp 5 lần số bé.
5. Giải Bài 5 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Chọn ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2 B. 10 và 2 C. 12 và 4
Phương pháp giải:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
- Tìm số lớn và số bé
Lời giải chi tiết:
Giá trị của 1 phần hay số bé là
8 : 2 = 4 (đơn vị)
Số lớn là 4 x 3 = 12 (đơn vị)
Chọn đáp án C.
6. Giải Bài 6 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Tính nhẩm:
a) 20 + 530
b) 690 – 70
c) 90 x 6
d) 270 : 3
Phương pháp giải:
20 + 530 = ?
Nhẩm 20 + 30 = 50
20 + 530 = 550
Em thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) 20 + 530 = 550
b) 690 – 70 = 620
c) 90 × 6 = 540
d) 270 : 3 = 90
7. Giải Bài 7 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Đặt tính rồi tính.
a, 172 x 4 b, 785 : 8
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính.
Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái
Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
8. Giải Bài 8 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) 610 + ..?.. = 970
970 – 610 = 360
b) 4 x ..?.. = 80
80 : 4 = 20
c) ..?.. : 3 = 70
70 x 3 = 210
9. Giải Bài 9 trang 90 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Tính giá trị của biểu thức:
a) 493 – 328 + 244
b) 210 : 6 x 5
c) 36 + 513 : 9
d) 2 x (311 – 60)
Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a, 493 – 328 + 244 = 165 + 244
= 409
b, 210 : 6 x 5 = 35 x 5
= 175
c, 36 + 513 : 9 = 36 + 57
= 93
d, 2 x ( 311 – 60 ) = 2 x 251
= 502
10. Giải Bài 10 trang 91 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Chọn ý trả lời đúng.
a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:
A. 1 B. 0 C. chính số đó
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:
A. 1 B. 0 C. chính số đó
c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 – 27) là:
A. 1 B. 0 C. 54
d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:
A. 17 cái bàn B. 18 cái bàn C. 35 cái bàn
Phương pháp giải:
a, Khi nhân một số với 1 thì ta được chính số đó.
b, Khi nhân một số với 0 thì ta được 0.
c, Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.
d, Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2
Lời giải chi tiết:
a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.
Chọn C.
b) Một số khi nhân với 0 bằng 0.
Chọn B.
c) Giá trị của biểu thức là:
3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0
Chọn B.
d) Thực hiện phép chia: 35 : 2 = 17 (dư 1)
Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất 18 cái bàn.
Chọn B.
11. Giải Bài 11 trang 91 SGK Toán 3 tập 1 CTST
Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số túi quà = Số sách sẽ tặng : Số quyển sách trong mỗi túi
Bước 2: Số quyển vở cần chuẩn bị = Số quyển vở trong mỗi túi quà x số túi quà
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi túi quà: 2 quyển sách và 5 quyển vở
Số sách: 52 quyển
Số vở: … quyển?
Bài giải
Số túi quà cần chuẩn bị là
52 : 2 = 26 ( túi quà)
Số quyển vở cần chuẩn bị là
26 x 5 = 130 (quyển)
Đáp số 130 quyển
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Lesson 6: Skills Time khép lại chương trình Unit 5 - Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo với những hoạt động thực hành sử dụng ngôn ngữ và quan sát tranh ảnh linh hoạt. Với sự trình bày chi tiết, rõ ràng; HOC247 hi vọng sẽ mang đến cho các bạn nhỏ cơ hội trải nghiệm và tích lũy kiến thức Tiếng Anh lớp 3 bổ ích. Chúc các bé học tốt và ngày càng yêu thích môn học này nhé!
Cùng HOC247 củng cố kỹ năng nghe, đọc hiểu thông qua bài học Unit 5 - Skills Time 1 Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo. Các bạn nhỏ sẽ được tham khảo chủ đề "The Family and Friends Café" để cùng tìm hiểu về những món ngon hấp dẫn và trao đổi về sở thích ăn uống của mình. Hi vọng đây là một bài học hay, bổ ích giúp các em củng cố tốt hơn từ vựng Tiếng Anh lớp 3 của mình nhé!
Phát âm và phân biệt các âm Ii và Jj là nội dung mà các con sẽ được tìm hiểu và khám phá thông qua nội dung bài học Unit 5 -Lesson 4: Phonics Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo ngay sau đây. Bài học vừa giúp các con củng cố kỹ năng phát âm vừa bổ sung nguồn từ vựng Tiếng Anh lớp 3 phong phú. Chúc các con học vui nhé!
Bài học Lesson 3: Song Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo của Unit 5 "Do you like yogurt?" do HOC247 biên soạn, mang đến cho các con giai điệu vui tươi của bài hát về chủ đề thức ăn và đồ uống hằng ngày. Chúc các em nhỏ học vui và cùng nhau chia sẻ những điều thú vị trong thực đơn ăn uống hằng ngày của mình nhé!
Để giúp các em nhỏ thực hành hỏi đáp về sự yêu thích một món ăn bất kỳ với cấu trúc "Do you like ........?", HOC247 xin gửi đến các em nội dung chi tiết bài học Unit 5 -Lesson 2 Tiếng Anh 3 Chân trời sáng tạo. Hi vọng đây sẽ là một tiết học ngữ pháp hay và bổ ích giúp các bạn nhỏ trau dồi thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!
Unit 5 "Do you like yogurt?" Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo, mang đến cho các em nhỏ những bài học thú vị xoay quanh về chủ đề thức ăn và đồ uống. Ở Lesson 1 đầu tiên này, các bé sẽ được tìm hiểu về từ vựng và các mẫu câu giao tiếp cơ bản Tiếng Anh lớp 3 về các món ăn quen thuộc; từ đó cùng nhau chia sẻ sở thích ẩm thực của bản thân. Chúc các bé học tốt nhé!