Giải Toán lớp 3 Bài: Em ôn lại những gì đã học trang 100 SGK Cánh diều tập 2
Giải Toán lớp 3 Bài: Em ôn lại những gì đã học trang 100 SGK Cánh diều tập 2
Bài Em ôn lại những gì đã học trang 100 được HỌC247 biên soạn chi tiết hướng dẫn giải bài tập SGK dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải Toán lớp 3 Cánh Diều. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải Toán lớp 3 Bài: Em ôn lại những gì đã học trang 100 SGK Cánh diều tập 2
1. Giải Bài 1 trang 100 SGK Toán 3 tập 2 CD
Đặt tính rồi tính:
a)
40 279 + 1 620
78 175 – 2 155
18 043 + 42 645
58 932 – 21 316
b)
2 123 × 4
12 081 × 7
7 540 : 5
12 419 : 2
Phương pháp giải:
Nhẩm lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
2. Giải Bài 2 trang 100 SGK Toán 3 tập 2 CD
Tính giá trị của các biểu thức sau:
(12 726 + 10 618) x 2
54 629 – 48 364 : 4
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
(12 726 + 10 618) x 2
= 23 344 x 2
= 46 688
54 629 – 48 364 : 4
= 54 629 – 12 091
= 42 538
3. Giải Bài 3 trang 100 SGK Toán 3 tập 2 CD
a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?
b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Tính chu vi bức tranh bằng cách lấy cạnh nhân với 4.
Bước 2: Đổi đơn vị từ cm sang m.
b) Tính diện tích mảnh hoa văn bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của khung bức tranh đó là:
75 x 4 = 300 (cm)
Đổi: 300 cm = 3 m
Đáp số: 3 m.
b) Diện tích mảnh hoa văn đó là:
21 x 9 = 189 (cm2)
Đáp số: 189 cm2
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
4. Giải Bài 4 trang 101 SGK Toán 3 tập 2 CD
Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
a) Năm học nào có số lượng trường tiểu học nhiều nhất?
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là bao nhiêu trường?
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm tròn.
d) Tuấn nhận xét: “Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không?
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi
- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Năm học 2015 - 2016 có số lượng trường tiểu học nhiều nhất.
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là:
15 052 – 14 937 = 115 (trường)
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn:
d) Ta có 15 254 > 15 052 > 14 937 > 13 970. Vậy nhận xét của bạn Tuấn là đúng.
5. Giải Bài 5 trang 101 SGK Toán 3 tập 2 CD
a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn:
b) Ước lượng số mi-li-lít nước trong bể lớn hơn:
Phương pháp giải:
Dựa vào số liệu cho sẵn để ước lượng.
Lời giải chi tiết:
a) Ta thấy số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ gấp khoảng 2 lần số gam đậu tương trong lọ có nắp màu xanh.
b) Ta thấy số ml ở bể đầu tiên gấp khoảng 3 lần số ml ở bể đầu thứ hai.
6. Giải Bài 6 trang 101 SGK Toán 3 tập 2 CD
a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần trả.
b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật ở câu a để mua được nhiều loại nhất.
Phương pháp giải:
a) Tự chọn 2 đồ vật rồi tính số tiền cần trả.
b) Em nên chọn các các đồ vật có số tiền từ bé đến lớn để có thể mua được nhiều loại hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Ví dụ: Em muốn mua 1 quyển sách và 1 quả bóng.
Số tiền cần trả là
22 000 + 76 000 = 98 000 (đồng)
b) Với 100 000 đồng em có thể mua được nhiều nhất là 3 món đồ gồm: 1 quyển sách, 1 khối rubik và 1 máy bay đồ chơi.
Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!
Khóa học Online
Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Bài học Ôn tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 3 Cánh Diều tập 2. HỌC247 đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.
Bài Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất gồm chi tiết hướng dẫn giải các bài tập SGK dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 3 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 3 của mình thêm hiệu quả. Sau đây HỌC247 mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo bài Ôn tập về hình học và đo lường.
Giải Toán lớp 3 Bài: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) SGK Cánh diều tập 2
Bài học Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ và bài tập SGK có hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ và các bài tập SGK có hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài giảng Em vui học toán trang 102 Toán 3 Cánh diều tập 2 được HỌC247 biên soạn đầy đủ lý thuyết cần nhớ giúp các em học sinh tham khảo đạt nhiều thành tích cao khi học Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.