Unit 9 lớp 5 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2
Unit 9 lớp 5 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2
Nội dung bài học Lesson 6 kết thúc Unit 9 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends vừa giúp các em khái quát lại những nội dung đã học vừa giúp các em tự tin hơn khi trình bày về những thay đổi trong tương lai của loài người. Cùng HOC247 luyện tập kỹ năng Listening và Speaking Tiếng Anh 5 thông qua bài học này các em nhé!
Mục lục nội dung
Unit 9 lớp 5 Family and Friends - Lesson 6: Skills Time 2
1. Tóm tắt lý thuyết
Listening (Nghe)
1.1. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 1
Listen and number. (Nghe và đánh số)
Click here listen
Guide to answer
a - 2
b - 4
c - 3
Audio Script:
1. In 200 years, there'll be too many people on Earth. So I think we have big city in space. People will live in space station. Children will also go to school in space station. There will be special classrooms for learning more about new life in space.
2. I think that children won't have to go to school in 200 years. The children stay at home using computer. They will have more time for sport being outside and doing other things because they won't have to travel to the school.
3. I don't think things will change very much. I think children will still go to normal school and learn from their teachers. The only different is that all children will have their own computers in the classroom. There will be a lot more machines to help us learn.
4. Maybe children will have robots help them with their schoolwork and tell them when to get up and go to bed. The robots will be like a best friend for the children because they will talk to them and help them with any problems.
Tạm dịch:
1. Trong vòng 200 năm nữa, sẽ có nhiều người trên Trái Đất. Vì vậy mình nghĩ chúng ta sẽ có thành phố lớn trên không gian. Mọi người sẽ sống trong trạm không gian. Trẻ em sẽ đến trường học trong trạm không gian. Sẽ có nhiều lớp học đặc biệt dành cho việc học về cuộc sống mới trên không gian.
2. Mình nghĩ trẻ em sẽ không phải đến trường trong 200 năm nữa. Những đứa trẻ ở nhà và sử dụng máy tính. Họ sẽ có nhiều thời gian để chơi thể thao ngoài trời và làm nhiều thứ khác bởi vì họ không phải đến trường.
3. Mình nghĩ sẽ không có nhiều sự thay đổi. Mình nghĩ những đứa trẻ sẽ đến trường học bình thường và học với giáo viên. Chỉ có một điều khác là tất cả những đứa trẻ sẽ có máy tính riêng trong phòng học.
4. Có lẽ những đứa trẻ sẽ có người máy giúp họ làm bài tập và nói cho họ lúc thức dậy và lúc đi ngủ. Người máy sẽ giống như người bạn thân của trẻ em vì người máy nói chuyện với trẻ em và giúp trả em giải quyết mọi vấn đề.
1.2. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 2
Listen again and write T (true) or F ( false). (Nghe lại bài và viết T (đúng) hoặc F (sai))
Guide to answer
1 - T
2 - T
3 - F
Tạm dịch
a. Trẻ em có nhiều thời gian rảnh hơn
b. Người máy sẽ không nói chuyện.
c. Sẽ có nhiều máy tính hơn và không có giáo viên.
d. Trẻ em sẽ học về cuộc sống trong không gian.
Speaking (Nói)
1.3. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 3
What do you think life will be like in 100 years? Talk about some of these topics: (Bạn nghĩ cuộc sống sẽ như thế nào trong 100 năm nữa? Nói về một số điều trong những chủ đề này)
school, home, travel, robots, weather, food, animals, Earth.
- I think we will go to school, but we will all have a robot at our desks.
- I don't think robots will do everything. They won't do our homework.
Tạm dịch
- Mình nghĩ chúng ta sẽ đi học, nhưng tất cả chúng ta sẽ có một người máy ở bàn học.
- Mình nghĩ rằng người máy sẽ không làm được mọi thứ. Người máy sẽ không làm bài tập về nhà của chúng ta.
Guide to answer
- I think the weather will be hotter and animals won't have homes.
- I don't think we will study at home. We will still go to school and learn from the teachers.
Tạm dịch
- Mình nghĩ thời tiết sẽ nóng hơn và động vật sẽ không có nhà.
- Mình nghĩ chúng ta sẽ không học ở nhà. Chúng ta vẫn sẽ đến trường và học với các thầy cô.
Writing: About me! (Viết: Về mình!)
We can make new words when we put two words together. (Chúng ta có thể tạo nên các từ mới khi đặt hai từ lại gần nhau)
Ex: fire + fighter = firefighter (lính cứu hỏa)
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
1.4. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 4
Write the word and number the picture (Viết từ và đánh số bức tranh)
Guide to answer
2. pancake (bánh kếp)
3. housework (việc nhà)
4. doorbell (chuông cửa)
1.5. Unit 9 lớp 5 Lesson 6 Task 5
Add words to make your own new word that could be used in the future. Write its meaning. (Thêm các từ để tạo thành từ mới của chính em mà sẽ được dùng trong tương lai. Viết nghĩa của từ đó)
Guide to answer
- robot + teach = roboteach: A roboteach is a robot that teachs (Một "roboteach" là một người máy dạy học)
- robot + care = robocare: A robocare is a robot that cares (Một "robocare" là một người máy chăm sóc mọi người)
2. Bài tập minh họa
Fill in the gap with a suitable letter. (Điền vào chỗ trống một chữ cái thích hợp)
1. ro_ot
2. sunfl_wer
3. panca_e
4. _oorbell
5. fire_ighter
Key
1. robot
2. sunflower
3. pancake
4. doorbell
5. firefighter

Luyện tập
Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Khóa học Online

Nổi bật nhất tuần
Tin liên quan
Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 nắm được để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng: một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Đồng thời, biết cách tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
Qua bài Kiểm tra viết Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết cách lập chương trình hoạt động theo những mục đích khác nhau. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Bài giảng Tiếng rao đêm trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một câu chuyện có nội dung: Ca ngợi hành động cao đẹp của một thương binh, bất chấp mọi hiểm nguy, dám xông vào đám cháy để cứu một em bé thoát nạn.
Qua bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 rèn luyện kĩ năng kể lại được bằng lời một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia có nội dung kể về một việc làm của người công dân. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!
Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.