Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 1 có đáp án

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 1 có đáp án

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 Kids mời ba mẹ và các bé cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 1 để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 1 có đáp án

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 1 có đáp án

1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 1

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ phù hợp vào ô trống.

Câu 1: Nghìn năm ............ hiến                             

Câu 2: Quốc ............ Giám                         

Câu 3: Nơi chôn rau ............. rốn               

Câu 4: Cách mạng ............. Tám                            

Câu 5: Việt Nam .............. chủ cộng hòa   

Câu 6: Văn M...........ếu                                          

Câu 7: Quê cha .......... tổ                                        

Câu 8: Trạng .............. Nguyễn Hiền                     

Câu 9: Tiế........... sỹ                                    

Câu 10: Tổ ........... uốc                                           

Câu 11: Người sống đống ….                                            

Câu 12: Bán sống bán ………….                                       

Câu 13: Cá không ăn muối cá ……….                              

Câu 14: Cầm …… nảy mực                                               

Câu 15: Cầm kì …….. họa                                                 

Câu 16: Cây ……… bóng cả                                             

Câu 17: Cây ngay không …….. chết đứng            

Câu 18: Ăn ……… làm ra                                                 

Câu 19: Buôn …… bán đắt                                                

Câu 20: Cha nào ……. nấy                                    

Câu 21: Ăn ……..……… mặc đẹp

Câu 22: Công ……..…..nghĩa mẹ.

Câu 23: Anh …………...như thể chân tay.

Câu 24: Gần mực thì ………….gần đèn thì rạng

Câu 25: Một cây làm chẳng nên …….…..

Câu 26: Quê …………….…..đất tổ

Câu 27: Ăn cây nào ……….….cây ấy

Câu 28: Có công mài ……….….có ngày nên.. ….…

Câu 29: Chị ngã ……nâng

Câu 30: Một ……..….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

Bài 2: Chuột vàng tài ba

ĐỀ 1

Đồng nghĩa với từ “đất nước”

Đồng nghĩa với từ “xây dựng”

Đồng nghĩa với từ “thế giới”

Trái đất

Xóm làng

Địa cầu

Giữ gìn

Hoàn cầu

Kiến thiết

Dựng xây

Tổ quốc

Xây đắp

Giang sơn

Non sông

Vui vẻ

Quốc gia

Trái đất

Xóm làng

Địa cầu

Giữ gìn

Hoàn cầu

Kiến thiết

Dựng xây

Tổ quốc

Xây đắp

Giang sơn

Non sông

Vui vẻ

Quốc gia

Trái đất

Xóm làng

Địa cầu

Giữ gìn

Hoàn cầu

Kiến thiết

Dựng xây

Tổ quốc

Xây đắp

Giang sơn

Non sông

Vui vẻ

Quốc gia

ĐỀ 2

Công nhân

Trí thức

Quân nhân

Thợ cơ khí

Bác sĩ

 thợ mỏ

Đại tá

 thợ điện

tiến sĩ

giáo sư

trung sĩ

đại tướng

Trung úy

thợ may

nhà khoa học

 thợ hàn

sĩ quan

kiến trúc sư

đại úy

Thợ cơ khí

Bác sĩ

 thợ mỏ

Đại tá

 thợ điện

tiến sĩ

giáo sư

trung sĩ

đại tướng

Trung úy

thợ may

nhà khoa học

 thợ hàn

sĩ quan

kiến trúc sư

đại úy

Thợ cơ khí

Bác sĩ

 thợ mỏ

Đại tá

 thợ điện

tiến sĩ

giáo sư

trung sĩ

đại tướng

Trung úy

thợ may

nhà khoa học

 thợ hàn

sĩ quan

kiến trúc sư

đại úy

ĐỀ 3

Bài 3: Phép thuật mèo con

Địa

Thủy

Ruộng

Đất

Sơn

Điền

Vườn

Núi

Lửa

Lâm

Liên

Thiên

Mộc

Rừng

Viên

Sen

Hỏa

Cây

Trời

Nước

Bài 4: Trắc nghiệm

Câu hỏi 1: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ chỉ "màu đen"?

a/ đen nhẻm         b/ đen bóng

c/ hồng hào          d/ đen lay láy

Câu hỏi 2: Tiếng "tâm" trong từ "tâm hồn" cùng nghĩa với tiếng "tâm" trong từ nào?

a/ trọng tâm         b/ trung tâm

c/ bạn Tâm          d/ tâm trạng

Câu hỏi 3: Từ nào đồng nghĩa với từ "yên tĩnh"?

a/ im lặng            b/ vang động

c/ mờ ảo              d/ sôi động

Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả?

a/ con kiến           b/ kiến thiết

c/ kon kiến           d/ kiến càng

Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ "con hổ"?

a/ con hổ             b/ con gấu

c/ con cọp            d/ con hùm

Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ chỉ "màu xanh"?

a/ màu ngọc lam      b/ màu hổ phách

c/ màu xanh lục       d/ màu xanh lam

Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ "đẹp"?

a/ tươi đẹp                 b/ xấu xí

c/ mỹ lệ                     d/ xinh tươi

Câu hỏi 8: Từ đồng nghĩa với từ "Hoàn cầu" trong "Thư gửi các học sinh" của Bác Hồ là từ nào?

a/ đất đai                   b/ ruộng vườn

c/ thế giới                    d/ quê hương

Câu hỏi 9: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả?

a/ nghe nhạc             b/ quan nghè

c/ quan ngè               d/ kiến nghị

Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ "kiến thiết"?

a/ kiến thiết               b/ xây dựng

c/ dựng xây               d/ kiến nghị

Câu hỏi 11: Từ nào đồng nghĩa với từ “siêng năng”?

a/ lười biếng            b/ lao động

c/ chăm chỉ             d/ quê hương

Câu hỏi 12: Từ nào đồng nghĩa với từ “học hành”?

a/ học vẹt              b/ học tập

c/ đi học               d/ đọc sách

Câu hỏi 13: “Sông nào tàu giặc chìm sâu

Anh hùng Trung Trực đi vào sử xanh?” 

a/ Bạch Đằng     b/ Nhật Tảo

c/ Hiền Lương    d/ Kinh Thầy

Câu hỏi 14: Từ nào đồng nghĩa với từ “to lớn”?

a/ to nhỏ             b/ vĩ đại

c/ bé xíu             d/ nhỏ nhắn

Câu hỏi 15: Từ nào viết đúng chính tả?

a/ xứt mẻ            b/ sum suê

c/ xuất sắc          d/ sấu sí

Câu hỏi 16: Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống:

 Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu, kỉ nguyên của ………

a/ Độc lập            b/ Tự do

c/ Hạnh phúc       d/ Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 17: Từ nào đồng nghĩa với từ “hoàn cầu”?

a/ đất nước           b/ xây dựng

c/ dân tộc              d/ năm châu

Câu hỏi 18: Không có nghĩa giống từ  “đồng” trong từ “đồng chí” là từ nào?

a/ đồng ruộng      c/ đồng tâm

b/ đồng lòng        d/ đồng cảm

Câu hỏi 19: Câu: "Bố em rất vui tính." thuộc kiểu câu nào ?

a/ Ai là gì?                b/ Ai làm gì?

c/ Ai thế nào?     d/ Khi nào?

Câu hỏi 20: Từ nào đồng nghĩa với từ "chất phác" ?

a/  thân thiết       b/ dũng cảm

c/ nhanh nhẹn     d/ thật thà

Câu hỏi 21: Từ nào là từ so sánh trong câu thơ:

"Tiếng suối trong như tiếng hát xa

Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."

(Cảnh khuya - Hồ Chí Minh)

a/ trong                     b/ như

c/ lồng                         d/ bóng

Câu hỏi 22: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: "Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì."?

a/ so sánh

b/ nhân hóa

c/ so sánh và nhân hóa

d/ cả 3 đáp án sai

Câu hỏi 23: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

a/  tròn xoe          b/ trầu cau

c/ trăn trâu           d/ trung hiếu

Câu hỏi 24: Câu: "Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng." có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

a/ so sánh            b/ nhân hóa

c/ đảo ngữ            d/ điệp ngữ

Câu hỏi 25: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

a/ rong chơi            b/ dặn dò

c/  da về                 d/ reo hò

Câu hỏi 26: Câu nào được viết theo mẫu “Ai làm gì ?” ?

a/  Chị là chị của em.

b/ Một năm mới bắt đầu.

c/ Bé là trò giỏi.

d/ Nguyên đưa tay quệt má.

Câu hỏi 27: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

a/ lên xuống     b/ nức lở

c/ nhung lụa    d/ nấu nướng

Câu hỏi 28: Từ nào không đồng nghĩa với từ "tổ quốc" ?

a/ đất nước        b/ quốc hiệu

c/ giang sơn       d/ nước nhà

Câu hỏi 29: Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?

a/  trạng ngữ chỉ nơi chốn

b/ trạng ngữ chỉ thời gian

c/ trạng ngữ chỉ mục đích

d/ trạng ngữ chỉ phương tiện

Câu hỏi 30: Xác định vị ngữ cho câu văn sau: "Ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng."

a/ đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng

b/ mà sáng sủa, ấm cúng

c/ ấm cúng

d/ tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng

Câu hỏi 31: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ?

a/  siêng năng       b/ sung sướng

c/ xung phong      d/ xức khỏe

Câu hỏi 32: Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ sau:

"Tiếng dừa làm dịu nắng trưa

Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo"

(Trần Đăng Khoa)

a/  so sánh

b/ nhân hóa

c/ nhân hóa và so sánh

d/ lặp từ

Câu hỏi 33:  Xác định trạng ngữ trong câu văn sau: "Để khỏe mạnh, em phải ăn uống đủ dinh dưỡng."

a/ để khỏe mạnh, em phả

b/ để khỏe mạnh

c/ em phải ăn

d/ đủ dinh dưỡng

Câu hỏi 34: Câu tục ngữ "Người ta là hoa đất" ca ngợi điều gì?

a/  vẻ đẹp của con người

b/ vẻ đẹp của đất đai

c/ sự khó khăn của con người

d/ vẻ đẹp của bông hoa

Câu hỏi 35: Không dấu là nước chấm rau

Có dấu trên đầu là chỉ huy quân.

Từ không dấu là từ gì?

a/ nước          b/ muối

c/ mắm           d/ tương

Câu hỏi 36: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

"Sông La ơi sông La

Trong veo như ánh mắt

Bờ tre xanh im mát

Mươn mướt đôi hàng ...."

(Bè xuôi sông La - Vũ Duy Thông)

a/ mi               b/môi

c/ mũi             d/ miệng

Câu hỏi 37: Từ nào viết đúng chính tả?

a/ lăng xăng         b/ nhăng lăng

c/ tiu xỉu               d/ máp máy

Câu hỏi 38: Bộ phận in đậm trong câu văn: "Trống báo vào lớp lúc 8 giờ." trả lời cho câu hỏi gì?

a/ Là gì?                      b/ Ở đâu?

c/ Khi nào?                d/  Vì sao?

Bài 5: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền từ còn thiếu trong câu thơ: "Mây mờ che đỉnh Trường ................ sớm chiều".

Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu trong câu thơ:

"Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển .............. đâu trời đẹp hơn?"

(SGK Tiếng Việt 5, tập 1, tr.67)

Câu hỏi 3: Văn Miếu - Quốc Tử Giám được coi là trường .................. học đầu tiên của Việt Nam?

Câu hỏi 4: Từ "mênh mông" là từ ............... nghĩa với từ "bát ngát".

Câu hỏi 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc ................ trước hàng triệu đồng bào.

Câu hỏi 6: Nơi gia đình và dòng họ ta đã sống qua nhiều đời được gọi là ................. hương.

Câu hỏi 7: Lý Tự Trọng là nhà cách mạng trẻ tuổi của Việt .............., ông bị bắt và kết án tử hình năm 1931, khi mới 17 tuổi.

Câu hỏi 8: Hai bên đường, ............ười đứng xem đông như hội, trẻ già, trai gái ai cũng tỏ lòng ngưỡng mộ quan nghè tân khoa.

Câu hỏi 9: Cầu Tràng Tiền ở Huế được bắc qua sông .....................

Câu hỏi 10: Bài văn tả cảnh thường có .......... phần. Mở bài, thân bài, kết bài.

Câu hỏi 11: Điền từ còn thiếu trong câu thơ: "Mây mờ ……………. đỉnh Trường Sơn sớm chiều".

Câu hỏi 12: Cầu Tràng Tiền ở Huế được bắc qua ……………….. Hương

Câu hỏi 13: Lý Tự Trọng là nhà ……………….mạng trẻ tuổi của Việt Nam, ông bị bắt và kết án tử hình năm 1931, khi mới 17 tuổi.

Câu hỏi 14: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày ………" do nhà văn Tô Hoài viết.

Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại ………..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là …………..

Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại …………….như xưa.”

(Việt Nam thân yêu – Nguyễn Đình Thi)

Câu hỏi 18: Bài văn tả cảnh thường có ba phần: Mở bài, thân bài, ………..bài

Câu hỏi 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Rừng vàng biển ………..”

Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Trong “Thư gửi các học sinh” của Hồ Chí Minh, các em đã được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam nhờ điều gì?

Trả lời: Nhờ sự hi ………..của biết bao nhiêu đồng bao các em.

Câu hỏi 21: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Tên nước ta từ năm 1945 đến năm 1976 là “Việt Nam Dân ………….Cộng hòa”

Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chị ngã em …………”

Câu hỏi 23: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn …..... Hoài viết.

 

ĐÁP ÁN

Bài 1: Trâu vàng uyên bác.

Câu 1: Nghìn năm văn hiến                        

Câu 2: Quốc Tử Giám                                

Câu 3: Nơi chôn rau cắt rốn                       

Câu 4: Cách mạng tháng Tám                               

Câu 5: Việt Nam Dân chủ cộng hòa          

Câu 6: Văn Miếu                                        

Câu 7: Quê cha đất tổ                                            

Câu 8: Trạng Nguyên Nguyễn Hiền                      

Câu 9: Tiến sỹ                                            

Câu 10: Tổ Quốc                                        

Câu 11: Người sống đống váng                                         

Câu 12: Bán sống bán chết                        

Câu 13: Cá không ăn muối cá ươn                         

Câu 14: Cầm cân nảy mực                                     

Câu 15: Cầm kì thi họa                                                      

Câu 16: Cây cao bóng cả                                       

Câu 17: Cây ngay không sợ chết đứng                  

Câu 18: Ăn nên làm ra                                                       

Câu 19: Buôn may bán đắt                                                 

Câu 20: Cha nào con nấy                                       

Câu 21: Ăn ngon mặc đẹp

Câu 22: Công cha nghĩa mẹ.

Câu 23: Anh em như thể chân tay.

Câu 24: Gần mực thì đen gần đèn thì rạng

Câu 25: Một cây làm chẳng nên non

Câu 26: Quê cha đất tổ

Câu 27: Ăn cây nào rào cây ấy

Câu 28: Có công mài sắt có ngày nên kim

Câu 29: Chị ngã em nâng

Câu 30: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

Bài 2: Chuột vàng tài ba

ĐỀ 1

Đồng nghĩa với từ “đất nước”

Đồng nghĩa với từ “xây dựng”

Đồng nghĩa với từ “thế giới”

Tổ quốc

Giang sơn

Non sông

Quốc gia

Kiến thiết

Dựng xây

Xây đắp

 

Trái đất

Địa cầu

Hoàn cầu

ĐỀ 2

Công nhân

Trí thức

Quân nhân

Thợ cơ khí, thợ mỏ, thợ điện, thợ may, thợ hàn

Bác sĩ, giáo sư, tiến sĩ, kiến trúc sư, nhà khoa học

Đại tá, đại tướng, trung sĩ, đại úy, sĩ quan

Trung úy,

ĐỀ 3

Bài 3: Phép thuật mèo con

Địa = đất                   thủy = nước                 ruộng = điền                sơn = núi     Cây = mộc

Vườn = viên             rừng = lâm                  lửa = hỏa                     trời = thiên

Bài 4: Trắc nghiệm

Bài 5: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền từ còn thiếu trong câu thơ: "Mây mờ che đỉnh Trường .......Sơn......... sớm chiều".

Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu trong câu thơ:

"Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển .......lúa....... đâu trời đẹp hơn?"

Câu hỏi 3: Văn Miếu - Quốc Tử Giám được coi là trường ........đại.......... học đầu tiên của Việt Nam?

Câu hỏi 4: Từ "mênh mông" là từ .......đồng........ nghĩa với từ "bát ngát".

Câu hỏi 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc .....lập........... trước hàng triệu đồng bào.

Câu hỏi 6: Nơi gia đình và dòng họ ta đã sống qua nhiều đời được gọi là ........quê......... hương.

Câu hỏi 7: Lý Tự Trọng là nhà cách mạng trẻ tuổi của Việt .......Nam......., ông bị bắt và kết án tử hình năm 1931, khi mới 17 tuổi.

Câu hỏi 8: Hai bên đường, .....ng.......ười đứng xem đông như hội, trẻ già, trai gái ai cũng tỏ lòng ngưỡng mộ quan nghè tân khoa.

Câu hỏi 9: Cầu Tràng Tiền ở Huế được bắc qua sông ........Hương.............

Câu hỏi 10: Bài văn tả cảnh thường có .....ba..... phần. Mở bài, thân bài, kết bài.

Câu hỏi 11: Điền từ còn thiếu trong câu thơ: "Mây mờ ……che………. đỉnh Trường Sơn sớm chiều".

Câu hỏi 12: Cầu Tràng Tiền ở Huế được bắc qua ……sông………….. Hương

Câu hỏi 13: Lý Tự Trọng là nhà ……cách………….mạng trẻ tuổi của Việt Nam, ông bị bắt và kết án tử hình năm 1931, khi mới 17 tuổi.

Câu hỏi 14: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày …mùa……" do nhà văn Tô Hoài viết.

Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại ………..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là ……lụi……..

Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại ……hiền……….như xưa.”

(Việt Nam thân yêu – Nguyễn Đình Thi)

Câu hỏi 18: Bài văn tả cảnh thường có ba phần: Mở bài, thân bài, ……kết…..bài

Câu hỏi 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Rừng vàng biển …bạc…..”

Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Trong “Thư gửi các học sinh” của Hồ Chí Minh, các em đã được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam nhờ điều gì?

Trả lời: Nhờ sự hi …sinh……..của biết bao nhiêu đồng bao các em.

Câu hỏi 21: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Tên nước ta từ năm 1945 đến năm 1976 là “Việt Nam Dân ……chủ…….Cộng hòa”

Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chị ngã em …nâng………”

Câu hỏi 23: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn ...Tô… Hoài viết.

HOC247 Kids giới thiệu đến ba mẹ khóa học Tiếng Việt 5 giúp các con nắm vững kiến thức để tham học tập chủ động và tham gia cuộc thi kết quả cao nhé! 

 

 

Phương pháp dạy học:  VSA (Visual - Self Practice - Assesments) nghĩa là (Trực quan - Tự luyện tập - Chấm điểm đánh giá). Bài giảng sử dụng hình ảnh trực quan sinh động từ cuộc sống bám sát chương trình Bộ GD - ĐT.  Lối giảng hóm hỉnh của cô Diệu Linh giúp các con hứng thú và yêu thích môn Tiếng Việt hơn. Kho bài giảng đa dạng theo từng tiết học của con ở trường, đồng thời kho bài tập khổng lồ để các con luyện tập. 
App là phương tiện để con học tập, làm chủ kiến thức và chủ động trong học tập. Đặc biệt App là công cụ để Ba mẹ có thể đồng hành cùng con tốt hơn.

Tất cả khóa học trên App đều được mở những chủ đề đầu đề con học thử và trải nghiệm các tính năng của App. Ba mẹ tải App để bé học thử nhé! 

 

Ngày:23:38 17/01/2023 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Bấm TẢI VỀ để xem đầy đủ nội dung Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 1 có đáp án

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

Tin liên quan

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 Kids mời ba mẹ và các bé cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 19 để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 Kids mời ba mẹ và các bé cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 18 để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 Kids mời ba mẹ và các bé cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 17 để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 Kids mời ba mẹ và các bé cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 16 để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 Kids mời ba mẹ và các bé cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 Kids mời ba mẹ và các bé cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 13 để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!